Danh sách câu hỏi ( Có 2,054,462 câu hỏi trên 41,090 trang )

Một nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt độ ban đầu là 200C, được đặt trong nước có nhiệt độ 400C, và nhiệt độ này được ghi lại theo thời gian. Quy trình này được lặp lại bằng cách sử dụng các mẫu nước ở 500C và 600C (xem Hình 1 ). Tiếp theo, cùng một nhiệt kế, ở nhiệt độ ban đầu là 600C, được đặt trong mẫu không khí ở 500C, và nhiệt độ được ghi lại theo thời gian. Quy trình này được lặp lại bằng cách sử dụng các mẫu không khí ở 300C và 400C (xem Hình 2).                  Dựa vào các thông tin trên, cho biết các nhận xét sau đúng hay sai? a) Theo thời gian, số chỉ của nhiệt kế sẽ thay đổi dần về giá trị nhiệt độ của môi trường xung quanh nhiệt kế. b) Theo Hình 2 , cho nhiệt độ không khí là 300C, trong khoảng thời gian từ 0 đến 100 s , nhiệt độ đo được bởi nhiệt kế biến động ít nhất. c) Khi nhiệt kế ở trong nước 400C, trong khoảng thời gian từ 0 đến 2 giây, tốc độ thay đổi nhiệt độ được đo bởi nhiệt kế có giá trị khoảng 50C giây. d) Dựa trên Hình 2, nếu nhiệt kế, nhiệt độ ban đầu là 600C được đặt trong một mẫu không khí ở 200C thì sau khoảng thời gian từ 10 đến 50 giây số chỉ nhiệt kế đạt 200C

Xem chi tiết 38 lượt xem 3 ngày trước

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Để xác định nhiệt dung riêng của nước người ta sử dụng các thiết bị thí nghiệm sau - Biến thế nguồn (1). - Bộ đo công suất nguồn điện (oát kế) có tích hợp chức năng đo thời gian (2). - Nhiệt kế điện từ hoặc cảm biến điện từ hoặc cảm biến nhiệt độ có thang đo từ \( - {20^^\circ }{\rm{C}}\) đến \({110^^\circ }{\rm{C}}\) và độ phân giải \( \pm {0,1^^\circ }{\rm{C}}(3)\). - Nhiệt lượng kế bằng nhựa có vỏ xốp, kèm điện trở nhiệt (gắn ở trong bình) (4). - Cân điện tử (5) (hoặc bình đong). - Các dây nối. Sau đó tiến hành thí nghiệm và thu được kết quả thí nghiệm như bảng dưới \({{\rm{m}}_{{\rm{nuoc }}}} = 0,25\;{\rm{kg}}\) Nhiệt độ \(\left( {{{\rm{t}}^^\circ }{\rm{C}}} \right)\) Thời gian \(\tau ({\rm{s}})\) Công suất\({\rm{P}}({\rm{W}})\) 25,2 60 15,04 25,4 120 15,07 27,0 180 15,03 28,7 240 15,94 31,2 300 15,84 32,3 360 15,94 33,8 420 15,94 a) Để xác định nhiệt dung riêng của một chất bằng thực nghiệm thì cần đo công suất, thời gian, khối lượng nước, nhiệt độ. b) Nhiệt lượng cung cấp cho nước bằng công suất tiêu thụ của nhiệt lượng kế. c) Có thể xác định được nhiệt dung riêng của nước qua độ dốc của đồ thị nhiệt độ - thời gian đun. d) Nhiệt dung riêng của nước trong thí nghiệm trên bằng \(4200\;{\rm{J}}/{\rm{kgK}}\).

Xem chi tiết 41 lượt xem 3 ngày trước