Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
48390 lượt thi 49 câu hỏi 50 phút
Câu 1:
Cho các yếu tố sau:
I. Độ lớn của các điện tích
II. Dấu của các điện tích
III. Bản chất của điện môi
IV. Khoảng cách giữa hai điện tích
Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong môi trường điện môi đồng chất phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?
A. II và III
B. I, II và III
C. I, III và IV
D. Cả bốn yếu tố
Câu 2:
Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong không khí thay đổi như thế nào nếu đặt một tấm nhựa xen vào khoảng giữa hai điện tích?
A. Phương, chiều, độ lớn không đổi
B. Phương, chiều không đổi, độ lớn giảm
C. Phương thay đổi tùy theo hướng đặt tấm nhựa, chiều, độ lớn không đổi
D. Phương, chiều không đổi, độ lớn tăng
Câu 3:
Hai điện tích điểm giống nhau có độ lớn 2.10-6C, đặt trong chân không cách nhau 20cm thì lực tương tác giữa chúng
A. là lực đẩy, có độ lớn 9.10-5N
B. là lực hút, có độ lớn 0,9N
C. là lực hút, có độ lớn 9.10-5N
D. là lực đẩy có độ lớn 0,9N
Câu 4:
Hai điện tích điểm q1 = 1,5.10-7C và q2 đặt trong chân không cách nhau 50cm thì lực hút giữa chúng là 1,08.10-3N. Giá trị của điện tích q2là:
A. 2.10-7C
B. 2.10-3C
C. -2.10-7C
D. -2.10-3C
Câu 5:
Hai điện tích điểm q1=2,5.10-6C và q2=4.10-6C đặt gần nhau trong chân không thì lực đẩy giữa chúng là 1,44N. Khoảng cách giữ hai điện tích là:
A. 25cm
B.20cm
C.12cm
D. 40cm
Câu 6:
Hai điện tích q1 và q2 đặt gần nhau trong chân không có lực tương tác là F. Nếu đặt điện tích q3trên đường nối q1 và q2 và ở ngoài q2 thì lực tương tác giữa q1 và q2 là F’ có đặc điểm:
A. F’ >F nếu q3>q2
B. F’<F nếu q3<q2
C. F’=F nếu q3=q2
D. không phụ thuộc vào q3
Câu 7:
Hai điện tích điểm đặt gần nhau trong không khí có lực tương tác là F. Nếu giảm khoảng cách giữa hai điện tích hai lần và đặt hai điện tích vào trong điện môi đồng chất có hằng số điện môi ε=3 thì lực tương tác là:
A. 2F3
B.4F3
C. 3F2
D. 3F4
Câu 8:
Hai điện tích điểm đặt trong không khí cách nhau một khoảng 30cm có lực tương tác tĩnh giữa chúng là F. Nếu nhúng chúng trong dầu có hằng số điện môi là 2,25, để lực tương tác giữa chúng vẫn là F thì khoảng cách giữa các điện tích là:
A. 20cm
B. 10cm
C. 25cm
D. 15cm
Câu 9:
Hai vật nhỏ mang điện tích cách nhau 40cm trong không khí thì đẩy nhau với lực là 0,675 N. Biết rằng tổng điện tích của hai vật là 8.10-6C. Điện tích của mỗi vật lần lượt là:
A. q1=7.10-6C; q2=10-6C
B. q1=q2=4.10-6C
C. q1=2.10-6C; q2=6.10-6C
D. q1=3.10-6C ; q2=5.10-6C
Câu 10:
Hai điện tích dương q1, q2 có cùng một độ lớn được đặt tại hai điểm A ,B thì ta thấy hệ ba điện tích này nằm cân bằng trong chân không. Bỏ qua trọng lượng của ba điện tích. Chọn kết luận đúng.
A. q0 là điện tích dương
B. q0 là điện tích âm
C. q0 có thể là điên tích âm có thể là điện tích dương
D. q0 phải bằng 0
Câu 11:
Hai quả cầu nhẹ có cùng khối lượng được treo vào mỗi điểm bằng hai dây chỉ giống nhau. Truyền cho hai quả cầu điện tích cùng dấu q1 và q3=3q1, hai quả cầu đẩy nhau. Góc lệch của hai dây treo hai quả cầu so với phương thẳng đứng là α1 và α2. Chọn biểu thức đúng :
A. α1=3α2
B. 3α1=α2
C. α1=α2
D. α1=1,5α2
Câu 12:
Quả cầu nhỏ có khối lượng 18g mang điện tích q1=4.10-6C treo ở đầu một sợi dây mảnh dài 20cm. Nếu đặt điện tích q2 tại điểm treo sợi dây thì lực căng của dây giảm đi một nửa. Lấy g=10m/s2. Điện tích q2 có giá trị bằng:
A. -2.10-6C
B. 2.10-6C
C. 10-7C
D. -10-7C
Câu 13:
Hai điện tích điểm q1 và q2 được giữ cố định tại 2 điểm A và B cách nhau một khoảng a trong điện môi. Điện tích q3 đặt tại điểm C trên đoạn AB cách B một khoảng a3. Để điện tích q3 cân bằng phải có điều kiện nào sau đây ?
A. q1=2q2
B. q1=-4q2
C. q1=4q2
D. q1=-2q2
Câu 14:
Hai điện tích điểm q1=4.10-6 và q2=4.10-6 đặt tại 2 điểm A và B trong chân không cách nhau một khoảng 2a=12cm. Một điện tích q=-2.10-6 đặt tại điểm M trên đường trung trực của AB, cách đoạn AB một khoảng bằng a. Lực tác dụng lên điện tích q có độ lớn là :
A.102N
B. 202N
C. 20N
D.10N
Câu 15:
Hai quả cầu nhỏ có cùng khối lượng m, cùng tích điện q, được treo trong không khí vào cùng một điểm O bằng sợi dây mãnh (khối lượng dây không đáng kể) cách điện, không dãn, chiều dài l. Do lực đẩy tĩnh điện, chúng cách nhau một khoảng r (r << l). Điện tích của mỗi quả cầu là
A. q=mgr32.l.k
B. q=mgr23.l.k
C. q=mgr33.l.k
D. q=2mgrl.k
Câu 16:
Hai quả cầu giống nhau mang điện, cùng đặt trong chân không, và cách nhau một khoảng r = 1 m thì chúng hút nhau một lực F1 = 7,2 N. Sau đó cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau và đưa trở lại vị trí cũ thì chúng đẩy nhau một lực F2 = 0,9 N. Điện tích của mỗi quả cầu trước khi tiếp xúc là
A. q1=±5.10-5q2=±2.10-5
B. q1=±3.10-5q2=±5.10-5
C. q1=±4.10-5q2=±2.10-5
D. q1=±5.10-5q2=±3.10-5
Câu 17:
Tại ba đỉnh của một tam giác đều người ta đặt ba điện tích giống nhau q1=q2=q3=6.10-7 . Hỏi phải đặt điện tích q0 ở đâu, có giá trị bao nhiêu để hệ đứng cân bằng.
A. Tại tâm tam giác và q0=-3,46.10-7C
B. Tại tâm tam giác và q0=-5,34.10-7C
C. Tại tâm tam giác và q0=3,46.10-7C
D. Tại tâm tam giác và q0=5,34.10-7C
Câu 18:
Tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí, đặt hai điện tích q1=-3.10-6C ,q2=8.10-6C. Xác định lực điện do hai điện tích này tác dụng lên q3=2.10-6 đặt tại C. Biết AC = 12 cm, BC = 16 cm.
A. F = 3,98N
B. F = 9,67N
C. F = 3,01N
D. 6,76N
Câu 19:
Hai quả cầu giống bằng kim loại, có khối lượng 5 g, được treo vào cùng một điểm O bằng hai sợi dây không dãn, dài 10 cm. Hai quả cầu này tiếp xúc nhau. Tích điện cho một quả cầu thì thấy hai quả cầu đẩy nhau cho đến khi hai dây treo hợp với nhau một góc 60°. Tính độ lớn điện tích đã tích cho quả cầu. Lấy g=10m/s2.
A. q=6.10-7C
B. q=4.10-7C
C. q=2.10-7C
D. q=7.10-7
Câu 20:
Trong các chất sau đây:
I. Dung dịch muối NaCl;
II. Sứ;
III. Nước nguyên chất;
IV. Than chì.
Những chất điện dẫn là:
A. I và II
B. III và IV
C. I và IV
D. II và III
Câu 21:
Trong các cách nhiễm điện:
I. do cọ xát;
II. Do tiếp xúc;
III. Do hưởng ứng.
Ở cách nào thì tổng đại số điện tích trên vật không thay đổi?
A. I
B. II
C. III
D. cả 3 cách
Câu 22:
I. Thủy tinh;
II: Kim Cương;
III. Dung dịch bazơ;
IV. Nước mưa.
Những chất điện môi là:
D. II và III.
Câu 23:
Trong các chất nhiễm điện:
I. Do cọ sát;
Những cách nhiễm điện có thể chuyển dời electron từ vật này sang vật khác là:
B. III và II
C. I và III
D. chỉ có III
Câu 24:
Theo nội dung của thuyết electron, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Electron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển từ nơi này đến nơi khác
B. Vật nhiễm điện âm khi chỉ số electron mà nó chứa lớn hơn số proton
C. Nguyên tử nhận thêm electron sẽ trở thành ion dương
D. Nguyên tử bị mất electron sẽ trở thành ion dương.
Câu 25:
Xét các trường hợp sau với quả cầu B đang trung hòa điện:
I. Quả cầu A mang điện dương đặt gần quả cầu B bằng sắt
II. Quả cầu A mang điện dương đặt gần quả cầu B bằng sứ.
III. Quả cầu A mang điện âm đặt gần quả cầu B bằng thủy tinh
IV. Quả cầu A mang điện âm đặt gần quả cầu B bằng đồng.
Những trường hợp nào trên đây có sự nhiễm điện của quả cầu B
A. I và III
C. II và IV
D. I và IV
Câu 26:
Tìm kết luận không đúng
A. Trong sự nhiễm điện do cọ xát, hai vật lúc đầu trung hòa điện sẽ bị nhiễm điện trái dấu, cùng độ lớn
B. Trong sự nhiễm điện do cọ xát, hai vật lúc đầu trung hòa điện sẽ bị nhiễm điện trái dấu, khác độ lớn
C. Vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện âm thì nó sẽ bị nhiễm điện âm
D. Vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện dương nó sẽ bị nhiễm điện dương.
Câu 27:
Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống nhau đặt trên hai giá cách điện mang các điện tích q1 dương, q2 âm và độ lớn của điện tích q1 lớn hơn điện tích q2. Cho 2 qủa cầu tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra. Khi đó:
A. Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có cùng độ lớn là q1+q2
B. Hai quả cầu cùng mang điện tích âm có cùng độ lớn là q1+q2
C. Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có độ lớn là q1+q22
D. Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có độ lớn là q1+q22
Câu 28:
Ba quả cầu bằng kim loại A,B,C đặt trên 3 giá cách điện riêng rẽ. Tích điện dương cho quả cầu A. Trường hợp nào sau đây thì quả cầu B bị nhiễm điện dương, quả cầu C bị nhiễm điện âm.
A. Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C, rồi cho quả cầu A chạm vào quả cầu B, sau đó tách quả cầu A ra.
B. Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C , rồi đưa quả cầu A lại gần quả cầu B, sau đó tách quả cầu C ra khỏi quả cầu
C. Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C, rồi đưa quả cầu A lại gần quả cầu C, sau đó tách quả cầu C ra khỏi quả cầu B.
D. Không có Phương án nào khả thi vì quả cầu A ban đầu được tích điện dương.
Câu 29:
Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì
A. hai quả cầu đẩy nhau
B. hai quả cầu hút nhau
C. không hút mà cũng không đẩy nhau.
D. hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau
Câu 30:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do
B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.
C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.
D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.
Câu 31:
Phát biết nào sau đây là không đúng?
A. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do
B. Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do
C. Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do
D. Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do
Câu 32:
A. Trong quá trình nhiễm điện do cọ sát, êlectron đã chuyển từ vật này sang vật kia.
B. Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện
C. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì êlectron chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương.
D. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện tích dương chuyển từ vật vật nhiễm điện dương sang chưa nhiễm điện
Câu 33:
A. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 (C).
B. Hạt êlectron là hạt có khối lượng m=9,1.10-31(kg)
C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.
D. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác
Câu 34:
Tìm phát biểu sai về điện trường
A. Điện trường tồn tại xung quanh điện tích
B. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó
C. Điện trường của điện tích Q ở các điểm càng xa Q càng yếu
D. Xung quanh một hệ hai điện tích điểm đặt gần nhau chỉ có điện trường do một điện tích gây ra.
Câu 35:
Các hình vẽ sau biểu diễn véctơ cường độ điện trường tại điểm M trong điện trường của điện tích Q. Chỉ ra các hình vẽ sai:
Câu 36:
Tìm phát biểu sai. Véctơ cường độ điện trường E→tại một điểm
Câu 37:
Một điện tích điểm q=-2,5.10-7C đặt tại điểm M trong điện trường, chịu tác dụng của lực điện trường có độ lớn 6,2.10-2N. Cường độ điện trường tại M là:
A. 2,4.105V/m
B. -2,4.105V/m
C. 15.10-9V/m
D. -15.10-9V/m
Câu 38:
Kết luận nào sau đây là sai?
A. đường sức điện trường là những đường có hướng
B. đường sức điện đi ra từ điện tích dương và kết thúc là điện tích âm
C. đường sức điện của điện trường tĩnh điện là đường khép kín
D. qua mỗi điểm trong điện trường chỉ có một đường sức điện
Câu 39:
Cường độ điện trường của điện tích điểm Q tại một điểm cách nó một khoảng r trong điện môi đồng chất có hằng số điện môi ɛ có độ lớn là :
A. E=kQεr
B. E=kQr2
C. E=εkQr2
D. E=kQεr2
Câu 40:
Hai điểm tích điểm q1=2.10-8C ; q2=10-8C đặt tại hai điểm A,B trong không khí cách nhau 12cm. Cường độ điện trường tại điểm M có AM = 8cm ; BM = 4cm là
A. 28125 V/m
B. 21785 V/m
C. 56250 V/m
D. 17920 V/m
Câu 41:
Hai điện tích điểm q1=9.10-8C ; q2=-9.10-8C đặt tại hai điểm A,B trong không khí cách nhau 25cm. Cường độ điện trường tại điểm M có AM=15cm ; BM=20cm là
A. 36000 V/m
B. 41304,5 V/m
C. 20250 V/m
D. 56250 V/m
Câu 42:
Hai điện tích điểm q1=10-6C đặt tại điểm A; q2=-2,25.10-6C đặt tại điểm B trong không khí cách nhau 18cm. Điểm M trên đường thẳng qua A, B mà có điện trường tại M bằng 0 thỏa mãn
A. M nằm ngoài B và cách B 24cm
B. M nằm ngoài A và cách A 18cm
C. M nằm ngoài AB và cách B 12cm
D. M nằm ngoài A và cách A 36cm.
Câu 43:
Một hạt bụi khối lượng 10-4g mang điện tích q nằm cân bằng trong điện trường đều có véctơ cường độ điện trường E→ có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống (E=1600V/m). Lấy g=10m/s2. Điện tích của hạt bụi là
A. -1,6.10-6C
B. -6,25.10-7C
C. 1,6.10-6C
D. 6,25.10-7C
Câu 44:
Một quả cầu nhỏ khối lượng 23 g mang điện tích 10-5C được treo ở đầu một sợi chỉ tơ đặt trong điện trường đều có vecto cường độ điện trường E→ nằm ngang (E=2000V/m) Khi quả cầu nằm cân bằng, dây treo lệch với phương thẳng đứng góc α là
A. 30°
B. 60°
C. 45°
D. 53°
Câu 45:
Một electron bay trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu từ bản âm sang bản dương. Khoảng cách giữa hai bản là 2cm.Cường độ điện trường đều là 9.104V/m. Electron có điện tích e=-1,6.10-19C, khối lượng m=9,1.10-31kg. Vận tốc ban đầu của electron bằng 0. Thời gian bay của electron là:
A. 1,73.10-8s
B. 1,58.10-9s
C. 1,6.10-8s
D. 1,73.10-9s
Câu 46:
Đặt bốn điện tích có cùng độ lớn q tại bốn đỉnh của một hình vuông ABCD cạnh a với điện tích dương đặt tại A, D, điện tích âm đặt tại B và C. Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại giao điểm hai đường chéo của hình vuông.
A. 42kqa2
B. 43kqa2
C. 4kq3a2
D. 3kqa2
Câu 47:
Tại ba đỉnh A, B và C của một hình vuông, cạnh a đặt ba điện tích dương có cùng độ lớn q. Trong đó điện tích tại A và C là điện tích dương, còn điện tích tại B là điện tích âm. Xác định cường độ điện trường tổng hợp do ba điện tích gây ra tại điểm D.
A. kqa22-1
B. 22kqa2
C. kqa222-1
D. 42kqa2
Câu 48:
Tại ba đỉnh A, B và C của một hình vuông ABCD cạnh 6 cm trong chân không, đặt ba điện tích điểm q1=q3=2.10-7C và q2=-4.10-7C. Xác định điện tích q4 đặt tại D để cường độ điện trường tổng hợp gây bởi hệ điện tích tại tâm O bằng 0
A. -4.10-7C
B. 3.10-7C
C. -2,5.10-7C
D. 5.10-7C
Câu 49:
Tại hai đỉnh A, B của một tam giác đều ABC cạnh a đặt hai điện tích điểm q1=q2=4.10-9C trong không khí. Hỏi phải đặt điện tích q3 có giá trị bao nhiêu tại C để cường độ điện trường gây ra bởi hệ ba điện tích tại trọng tâm G của tam giác bằng 0.
A. 2,5.10-8C
B. 3.10-9C
C. 4.10-9C
D. 5.10-8C
3 Đánh giá
100%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com