Thi Online Bài tập trắc nghiệm vật lí 11 có lời giải chi tiết
- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
Bài 3: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện.
-
44701 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
50 phút
Câu 1:
Tìm phát biểu sai về điện trường
Đáp án D
Điện trường là môi trường (dạng vật chất) bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
Độ lớn của cường độ điện trường của một điện tích điểm Q gây ra tại điểm cách nó một khoảng: . Do vậy điện trường của điện tích Q ở các điểm càng xa Q càng yếu.
Xung quanh một hệ hai điện tích điểm đặt gần nhau luôn có điện trường do cả hai điện tích gây ra
Câu 2:
Các hình vẽ sau biểu diễn véctơ cường độ điện trường tại điểm M trong điện trường của điện tích Q. Chỉ ra các hình vẽ sai:
Đáp án A
Cường độ điện trường do điện tích Q gây ta tại điểm cách nó một khoảng r.
+ Điểm đặt: tại điểm đang xét.
+ Phương là đường nối điện tích Q đến điểm đang xét.
+ Chiều: hướng về Q nếu Q < 0, hướng ta xa Q nếu Q > 0.
+ Độ lớn
Câu 3:
Tìm phát biểu sai. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm
Đáp án D
Đường sức điện là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của một vectơ điện trường tại điểm đó, chiều của đường sức điện là chiều của vectơ điện trường tại điểm đó.
* Các đặc điểm của đường sức điện trường.
- Qua mỗi điểm trong điện trường có một và chỉ một đường sức điện.
- Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của vectơ điện trường tại điểm đó.
- Đường sức điện của trường tĩnh điện là đường không khép kín. Nó đi ra từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm, hoặc từ một điện tích ra vô cùng.
- Ở chỗ cường độ điện trường lớn thì các đường sức điện sẽ mau. Còn chỗ cường độ điện trường nhỏ thì các đường sức điện sẽ thưa.
Câu 5:
Kết luận nào sau đây là sai?
Đáp án C
Đường sức điện là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của một vectơ điện trường tại điểm đó, chiều của đường sức điện là chiều của vectơ điện trường tại điểm đó.
* Các đặc điểm của đường sức điện trường.
- Qua mỗi điểm trong điện trường có một và chỉ một đường sức điện.
- Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của vectơ điện trường tại điểm đó.
- Đường sức điện của trường tĩnh điện là đường không khép kín. Nó đi ra từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm, hoặc từ một điện tích ra vô cùng.
- Ở chỗ cường độ điện trường lớn thì các đường sức điện sẽ mau. Còn chỗ cường độ điện trường nhỏ thì các đường sức điện sẽ thưa.
Bài thi liên quan:
Bài 1: Điện tích.Định luật Cu-lông
49 câu hỏi 50 phút
Bài 2 : Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích
14 câu hỏi 30 phút
Bài 4: Công của lực điện
15 câu hỏi 50 phút
Bài 5 : Điện thế. Hiệu điện thế.
18 câu hỏi 30 phút
Bài 6: Tụ Điện
29 câu hỏi 40 phút
Bài 7 : Ôn tập chương Điện tích , điện trường
15 câu hỏi 30 phút
Bài 7: Dòng điện không đổi. Nguồn điện
30 câu hỏi 30 phút
Bài 8: Điện năng. Công suất điện.
23 câu hỏi 30 phút
Bài 9: Định luật ôm đối với toàn mạch
20 câu hỏi 30 phút
Bài 10: Đoạn mạch chứa nguồn điện Ghép các nguồn điện thành bộ
18 câu hỏi 30 phút
Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch
15 câu hỏi 30 phút
Bài 12: Ôn tập chương 2 : Dòng điện xoay chiều
20 câu hỏi 30 phút
Bài 13: Dòng điện trong kim loại
10 câu hỏi 30 phút
Bài 14: Dòng điện trong chất điện phân
10 câu hỏi 20 phút
Bài 15. Dòng điện trong chất khí
10 câu hỏi 20 phút
Bài 17: Dòng điện trong chất bán dẫn
16 câu hỏi 20 phút
Bài 14 : Ôn tập chương III : Dòng điện trong các môi trường
13 câu hỏi 20 phút
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
30 câu hỏi 40 phút
Bài 19: Từ trường
21 câu hỏi 30 phút
Bài 20: Lực từ. Cảm ứng từ
19 câu hỏi 30 phút
Bài 21: Từ trường của dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt
20 câu hỏi 30 phút
Bài 22: lực Lo-ren-xơ
24 câu hỏi 30 phút
Bài 21 : Bài tập cuối chương IV :Từ trường
14 câu hỏi 30 phút
Bài 23: Từ thông. Cảm ứng điện từ
16 câu hỏi 30 phút
Bài 24: Suất điện động cảm ứng
18 câu hỏi 30 phút
Bài 25: Tự cảm
16 câu hỏi 30 phút
Bài tập cuối chương V : Cảm ứng điện từ
12 câu hỏi 30 phút
Bài 26: Định luật khúc xạ ánh sáng
20 câu hỏi 30 phút
Bài 27: Hiện tượng phản xạ toàn phần
12 câu hỏi 30 phút
Bài tập cuối chương VI : Khúc xạ ánh sáng
12 câu hỏi 30 phút
Bài 28: Lăng kính
15 câu hỏi 30 phút
Bài 29: Thấu kính
25 câu hỏi 30 phút
Bài 31: Mắt
20 câu hỏi 30 phút
Bài 32: Kính lúp
24 câu hỏi 30 phút
Bài 33: Kính hiển vi
18 câu hỏi 30 phút
Bài 34: Kính thiên văn
10 câu hỏi 15 phút
Bài tập cuối chương VII : Mắt và các dụng cụ quang
18 câu hỏi 30 phút
Đề kiểm tra học kì II
29 câu hỏi 40 phút
Các bài thi hot trong chương:
Đánh giá trung bình
100%
0%
0%
0%
0%
Nhận xét
3 năm trước
Trọng Võ
2 năm trước
Nguyễn Thảo
2 năm trước
Minh Quân