Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 21)

57 người thi tuần này 4.6 512 lượt thi 121 câu hỏi 150 phút

🔥 Đề thi HOT:

8028 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 1)

20.8 K lượt thi 120 câu hỏi
1895 người thi tuần này

ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt - Chính tả

34.8 K lượt thi 32 câu hỏi
1306 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 2)

3.7 K lượt thi 120 câu hỏi
580 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 3)

1.8 K lượt thi 121 câu hỏi
453 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 4)

1.5 K lượt thi 120 câu hỏi
307 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 5)

1.1 K lượt thi 120 câu hỏi
305 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 9)

1 K lượt thi 120 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

PHẦN 1: NGÔN NGỮ

1.1. TIẾNG VIỆT

Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Nói ngọt lọt đến ….…”

Lời giải

Căn cứ bài Tục ngữ về con người và xã hội. 

- Tục ngữ: Nói ngọt lọt đến xương. Chọn C.

Câu 2

Nội dung của tác phẩm Cảnh ngày hè là:

Lời giải

Căn cứ nội dung bài thơ Cảnh ngày hè.

Bài thơ cho thấy vẻ đẹp độc đáo của bức tranh ngày hè và tâm hồn yêu thiên nhiên, yêu đời, yêu nhân dân, đất nước của tác giả. Chọn D.

Câu 3

Chàng thì đi cõi xa mưa gió

Thiếp thì về buồng cũ chiếu chăn

Đoái trông theo đã cách ngăn

Tuôn màu mây biếc, trải ngàn núi xanh.

(Sau phút chia li, Đoàn Thị Điểm)

Đoạn thơ được viết theo thể loại nào?

Lời giải

Căn cứ bài thơ Sau phút chia li và đặc điểm thể thơ song thất lục bát.

- Thể thơ song thất lục bát gồm hai câu 7 chữ (song thất) tiếp đến 1 cặp lục bát (câu 6, 8). Bốn câu tạo thành một khổ. Chữ cuối câu 7 trên vần với với chữ thứ năm câu 7 dưới, đều vần trắc. Chữ cuối câu 7 dưới vần với chữ cuối câu 6, đều vần bằng. Chữ cuối câu 8 lại vần với chữ thứ năm câu 7 trên của khổ sau, cũng vần bằng. Chọn C.

Câu 4

Câu sau vi phạm phương châm hội thoại nào: “Trâu là một loại gia súc nuôi ở nhà”. 

Lời giải

Căn cứ bài Phương châm hội thoại.

- Phương châm về lượng: Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung; nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa.

- Thừa cụm từ “nuôi ở nhà” bởi từ “gia súc” đã bao hàm nghĩa vật nuôi trong nhà. Bởi vậy câu trên vi phạm phương châm về lượng.

→ Chọn A.

Câu 5

Điền vào chỗ trống trong câu thơ:

Tôi muốn …..… nắng đi

Cho ….… đừng nhạt mất.

Lời giải

Căn cứ bài thơ Vội vàng.

Tôi muốn tắt nắng đi

Cho màu đừng nhạt mất.

→ Chọn D.

Câu 6

Nội dung nào sau đây nêu đúng nhất về tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu ca dao “Thân em như giếng giữa đàng/ Người khôn rửa mặt người phàm rửa chân”?

Lời giải

Căn cứ nội dung các tác phẩm ca dao.

Biện pháp tu từ so sánh trong câu ca dao “Thân em như giếng giữa đàng/ Người khôn rửa mặt người phàm rửa chân” đã làm nổi bật thân phận thấp hèn, phụ thuộc của người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa. Chọn C.

Câu 7

Dòng nào nói đúng nhất về đặc điểm của thơ Quang Dũng qua bài thơ Tây Tiến?

Lời giải

Căn cứ kiến thức trong bài Tây Tiến.

Quang Dũng là một nghệ sĩ đa tài, ông không chỉ biết làm thơ, vẽ tranh, soạn nhạc mà hơn hết ông còn là một người lính. Chính vì lẽ đó, thơ Quang Dũng vừa mang vẻ đẹp của sự lãng mạn, trữ tình lại vừa mang tính hiện thực, hào hoa sâu lắng đậm chất lính. Tác phẩm Tây Tiến là một trong những tác phẩm thể hiện rõ nét nhất đặc điểm thơ Quang Dũng. Chọn B.

Câu 8

Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:

Lời giải

Căn cứ vào kiến thức chính tả.

Từ viết đúng chính tả: hàm súc. 

Sửa lại các từ viết sai: khắc khe – khắt khe, khoảng khắc – khoảnh khắc, chỉnh chu – chỉn chu.

→ Chọn D.

Câu 9

Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống sau: “Nghe…….. cô bé nhà bên đã đậu vào một trường đại học danh tiếng.

Lời giải

Căn cứ kiến thức chính tả.

- “Nghe phong thanh cô bé nhà bên đã đậu vào một trường đại học danh tiếng”.

- Phong thanh: Tiếng gió. Nghe phong thanh: nghe loáng thoáng, nghe lời đồn.

→ Chọn C.

Câu 10

Chỉ cần cố gắng học tập, các em sẽ có cho mình một tương lai sáng lạng.” trong câu sau từ nào bị dùng sai?

Lời giải

Căn cứ vào kiến thức về nghĩa của từ.

- Từ dùng sai: sáng lạng.

- Sửa lại: “Chỉ cần cố gắng học tập, các em sẽ có cho mình một tương lai xán lạn”.

→ Chọn D.

Câu 11

Thông tin nào sau đây về Nguyễn Khoa Điềm chưa chính xác?

Lời giải

Căn cứ vào bài Đất Nước, phần tiểu dẫn.

Đáp án C nói về Nguyễn Khoa Điềm là không chính xác. Đây là thông tin của nhà thơ Quang Dũng. Chọn C.

Câu 12

Hỏi trang dẹp loạn rày đâu vắng,/ Nỡ để dân đen mc nạn này?”. Câu thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nào?

Lời giải

Vận dụng những kiến thức đã học về biện pháp tu từ.

- Câu thơ trên sử dụng biện pháp: Câu hỏi tu từ.

- Tác dụng: Câu hỏi tu từ đã lột tả được khung cảnh tan tác, hoảng loạn khi nhân dân chạy giặc.

→ Chọn D.

Câu 13

Cho đoạn văn sau:

U lại nói tiếp:

Chăn cho giỏi, rồi hôm nào phiên chợ u mua giấy về bố đóng sách cho mà đi học bên anh Thận.

Ái dà, lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy! Học thích hơn hay đi chăn nghé thích hơn nhỉ? Thôi, cái gì làm một cái thôi. Thế thằng Các nó vừa chăn trâu vừa đi học đấy thì sao.

(Bùi Hiển, Ngày công đầu tiên của cu Tí)

Tìm câu liên kết trong đoạn văn.

Lời giải

Căn cứ kiến thức về liên kết câu, liên kết đoạn.

Câu liên kết trong đoạn văn trên là: Ái dà, lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy!. Chọn A.

Câu 14

Câu nào dưới đây không nói đúng nội dung ca dao?

Lời giải

Vận dụng kiến thức và hiểu biết về thể loại ca dao.

Câu không đúng khi nói về ca dao là: Ca dao đúc kết kinh nghiệm sống của người lao động. Đây là đặc điểm của tục ngữ. Chọn D.

Câu 15

Trong số các câu sau câu nào không mắc lỗi diễn đạt ?

Lời giải

Căn cứ kiến thức về chữa lỗi diễn đạt.

Câu D không mắc lỗi diễn đạt. Các câu còn lại mắc lỗi logic do không cùng trường nghĩa. Chọn D.

Câu 16

1.2. TIẾNG ANH 

Questions 21-25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.

At this time yesterday, my sister _______ TV while I _______ my homework.

Lời giải

 Kiến thức về Thì động từ

Dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn: at this time + thời gian trong quá khứ.

Trong câu có "while" diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ vào một thời điểm nhất định. Cấu trúc: While + S1 + was/were + V-ing, S2 + was/were + V-ing

=> Loại A, C

Cả "my sister" và "I" đều có động từ "to be" trong quá khứ là "was" => Loại B

Dịch: Vào thời điểm này ngày hôm qua, chị tôi đang xem tivi trong khi tôi đang làm bài tập về nhà.

Chọn D.

Câu 17

She said that she had done her assignment _______ week.

Lời giải

Kiến thức về Câu tường thuật

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp ta phải đổi trạng từ chỉ thời gian: last (Tuesday, week, month...) => the previous (Tuesday, week, month...)/ the (Tuesday, week, month...) before

Dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy đã hoàn thành nhiệm vụ của mình vào tuần trước.

Chọn B.

Câu 18

Our pediatrician said we should always _______ him if the little boy's temperature continued for more than 24 hours.

Lời giải

Kiến thức về Cụm từ cố định

A. keep one’s eye on sb/ sth: trông coi, chăm sóc, để mắt tới ai, cái gì

B. get in touch with sb: giữ liên lạc với ai

C. look forward to + V-ing/ N: mong đợi điều gì

D. make up for sth: bồi thường, bù lại

=> Xét về nghĩa chỉ có "keep our eye on" là phù hợp nhất.

Dịch: Bác sĩ nhi khoa khuyên chúng tôi phải luôn để mắt tới cậu bé nếu nhiệt độ tiếp tục cao trong hơn 24 giờ.

Chọn A.

Câu 19

_______ Mrs. Jones falling ill so suddenly, we've cancelled the conference.

Lời giải

Kiến thức về Liên từ

Để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân, kết quả:

Because/ Since/ Seeing as,.... + mệnh đề, mệnh đề.

= Because of/ Due to,... + danh từ/ cụm danh từ/ danh động từ

=> Do vế đầu của câu là một cụm danh từ nên chỉ có "due to" là phù hợp.

Dịch: Do bà Jones bị ốm đột ngột nên chúng tôi đã hủy cuộc hội thảo.

Chọn C.

Câu 20

She was _______ redundant a year ago and hasn't found any work since.

Lời giải

Kiến thức về Cụm cố định

Ta có: redundant /rɪˈdʌn.dənt/ (adj): bị sa thải, mất việc vì người chủ không cần bạn nữa.

Cụm cố định: make sb redundant: sa thải, làm ai mất việc vì người chủ không cần bạn nữa.

Dịch: Cô ấy đã bị sa thải cách đây một năm và chưa tìm được công việc nào kể từ đó.

Chọn D.

Câu 21

Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Linda dresses as if it is summer even though it's very cold outside.

Lời giải

Kiến thức về Câu giả định với "as if/as though"

- Cấu trúc "as if/as though" trong tình huống có thật: S + V + as if/as though + S +V

=> dùng để diễn tả các tình huống đúng, có thật ở quá khứ, hiện tại hoặc tương lai, một sự thật hiển nhiên xảy ra.

- Cấu trúc "as if/as though" trong tình huống không có thật: S + V-s/-es + as if/as though + S + V2/-ed

=> dùng với các tình huống giả định (không đúng, không có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc quá khứ).

Việc bây giờ là mùa hè không có thật nên ta dùng trường hợp số 2.

Sửa: it is => it was

Dịch: Linda ăn mặc như thể đang là mùa hè mặc dù bên ngoài trời rất lạnh.

Chọn B.

Câu 22

What makes me feel annoyed is people talk loudly during the film.

Lời giải

Kiến thức về Mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ rút gọn: khi đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta dùng V-ing thay cho mệnh đề đó (bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về nguyên mẫu rồi thêm -ing).

Sửa: talk loudly => talking loudly

Dịch: Điều khiến tôi cảm thấy khó chịu là mọi người nói chuyện ồn ào xuyên suốt bộ phim.

Chọn C.

Câu 23

 Weed seeds are an important source of food for birds during the winter's months.

Lời giải

Kiến thức về Sở hữu cách

- Ta dùng sở hữu cách dưới dạng 's chủ yếu với các danh từ là tên các sự vật sống như người và con vật:

+ Danh từ số ít: Sở hữu được thể hiện bằng cách thêm 's phía sau danh từ.

+ Danh từ số nhiều tận cùng bằng S: Sở hữu thể hiện bằng cách thêm chỉ thêm dấu nháy đơn.

- Đối với các danh từ chỉ các sự vật không tồn tại sự sống như đồ vật, địa điểm, hay những danh từ trừu tượng, các khái niệm,.. ta không dùng dạng 's.

=> Mùa đông là danh từ chỉ thời tiết nên ta không dùng dạng 's để chỉ sự sở hữu.

Sửa: winter's months => winter months

Dịch: Hạt cỏ dại là nguồn thức ăn quan trọng cho chim trong những tháng mùa đông.

Chọn D.

Câu 24

There were continuous arguments because they felt they was being treated unfairly.

Lời giải

Kiến thức về Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Chủ ngữ số nhiều sẽ hòa hợp với động từ số nhiều.

Trong câu động từ "to be" trong quá khứ phải được chia hòa hợp với chủ ngữ "they".

Sửa: was => were

Dịch: Những cuộc tranh cãi liên tục xảy ra vì họ cảm thấy mình bị đối xử bất công.

Chọn B.

Câu 25

The new law requires that everyone has his car checked at least twice a month.

Lời giải

Kiến thức về Câu giả định với động từ

S + require(s) + that + S + V (nguyên thể) + O.

Sửa: has => have

Dịch: Luật mới yêu cầu mọi người phải kiểm tra xe ít nhất hai lần một tháng.

Chọn B.

Câu 26

Which of the following best restates each of the given sentences? 
It would have been better if he had told her the truth right from the beginning.

Lời giải

Dịch: Sẽ tốt hơn nếu anh nói với cô sự thật ngay từ đầu.

A. Anh ấy có thể nói cho cô ấy sự thật ngay từ đầu.

=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: might + V-inf: diễn tả khả năng ở hiện tại và tương lai.

B. Lẽ ra anh phải nói sự thật ngay từ đầu.

=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: must + have + Vp2: chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.

C. Đáng lẽ anh nên nói cho cô biết sự thật ngay từ đầu.

=> Đáp án đúng. Cấu trúc: should + have + Vp2: chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra.

D. Có lẽ anh đã nói với cô sự thật ngay từ đầu.

=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: may/might + have + Vp2: chỉ những việc có thể đã xảy ra nhưng không chắc chắn.

Chọn C.

Câu 27

Football is one of the most popular sports in England.

Lời giải

Dịch: Bóng đá là một trong những môn thể thao phổ biến nhất ở Anh.

A. Ở Anh, bóng đá phổ biến hơn bất kỳ môn thể thao nào khác.

=> Sai. Thông tin "bóng đá phổ biến hơn bất kỳ môn thể thao nào khác" là không có căn cứ.

B. Ở Anh, bóng đá rất phổ biến.

=> Đáp án đúng.

C. Ở Anh, môn thể thao phổ biến nhất là bóng đá.

=> Sai về nghĩa. Cấu trúc so sánh nhất:

+ Nếu từ chỉ có 1 âm tiết: the + ADJ/ADV + -est

+ Nếu từ có 2 âm tiết trở lên: the + most + ADJ/ADV

D. Ở Anh, không có môn thể thao nào phổ biến hơn bóng đá.

=> Sai về nghĩa. Cấu trúc so sánh hơn:

+ Nếu từ chỉ có 1 âm tiết: ADJ/ADV + -er + than

+ Nếu từ có 2 âm tiết trở lên: more + ADJ/ADV + than

Chọn B.

Câu 28

You should take the train instead of the bus.

Lời giải

Dịch: Bạn nên đi tàu thay vì xe buýt.

A. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi tàu thay vì xe buýt.

=> Sai về ngữ pháp ở động từ tobe "was". Câu điều kiện loại 2 với động từ tobe: If + S + were + …, S + would/could/might + V

B. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi tàu thay vì xe buýt.

=> Đáp án đúng. Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 với động từ tobe: Were + S + (not) + ..., S + would/could/might + V

C. Sẽ tốt hơn nếu tôi đi tàu thay vì xe buýt.

=> Sai về nghĩa.

D. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ ưu tiên đi tàu hơn xe buýt.

=> Sai về ngữ pháp, không tồn tại dạng cấu trúc như vậy.

Chọn B.

Câu 29

She left her bedroom. The alarm clock went off right afterwards.

Lời giải

Dịch: Cô rời khỏi phòng ngủ của mình. Đồng hồ báo thức reo lên ngay sau đó.

A. Cô vừa mới rời khỏi phòng ngủ thì đồng hồ báo thức reo.

=> Sai ngữ pháp. Cấu trúc với "scarcely": S + had + scarcely + V (PP/P3) + when + clause (QKĐ).

B. Đồng hồ báo thức vừa reo thì cô rời khỏi phòng ngủ.

=> Sai về trật tự xảy ra các hành động, cô ấy rời phòng trước rồi mới đến chuông báo thức reo.

C. Cô vừa rời khỏi phòng ngủ thì đồng hồ báo thức reo.

=> Sai ngữ pháp. Cấu trúc đảo ngữ với "hardly": Hardly + had + S + Vp2 + when + clause (QKĐ).

D. Cô vừa rời khỏi phòng ngủ thì đồng hồ báo thức reo.

=> Đáp án đúng. Cấu trúc đảo ngữ với "No sooner": No sooner + had + S + Vp2 + than + clause (QKĐ).

Chọn D.

Câu 30

One of the boys tripped over the cord and fell hard. He was running across the road.

Lời giải

Dịch: Một cậu bé vấp phải sợi dây và ngã mạnh. Cậu ấy đang băng qua đường.

A. Một cậu bé vấp phải sợi dây và ngã mạnh xuống giữa đường.

=> Sai về nghĩa. Thông tin "ở giữa đường" là không có căn cứ.

B. Cậu bé đang chạy qua đường và bị ngã mạnh vào sợi dây.

=> Sai về nghĩa. Sợi dây làm cậu bé ngã chứ không phải cậu bé ngã vào sợi dây.

C. Khi băng qua đường, một cậu bé vấp phải sợi dây và ngã rất mạnh.

=> Đáp án đúng. Kiến thức về rút gọn mệnh trạng ngữ sử dụng hiện tại phân từ (V-ing):

Quy tắc chung để rút gọn mệnh đề trạng ngữ dạng chủ động:

- 2 mệnh đề phải có cùng chủ ngữ.

- Trong mệnh đề trạng ngữ: lược bỏ chủ ngữ, chuyển đổi động từ thành dạng V-ing.

D. Sợi dây trên đường khiến một cậu bé vấp ngã.

=> Sai. Thiếu thông tin cậu bé đang băng qua đường.

Chọn C.

Câu 31

Phương trình  có ba nghiệm phân biệt khi và chỉ khi m thuộc khoảng:

Lời giải

Ta có .

Đặt , ta có .

BBT của hàm số  như sau:

Đường thẳng   cắt đồ thị hàm số  tại ba điểm phân biệt khi -4 < m < 0

<=> 0 < m < 4. Vậy . Chọn B.

Câu 32

Trong mặt phẳng phức, tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn  

Lời giải

Gọi , khi đó .

Ta có .

Vậy tập hợp điểm biểu diễn số phức z là một đường tròn. Chọn B.

Câu 33

Cho hình chóp có đáy là hình bình hành. Gọi K là trung điểm của SC. Mặt phẳng qua AK cắt các cạnh SB, SD lần lượt tại M, N. Gọi V1, V theo thứ tự là thể tích của khối chóp và khối chóp . Giá trị nhỏ nhất của tỷ số  bằng

Lời giải

là hình bình hành nên .

Đặt . Ta có .

Tương tự, . Khi đó, . (1)

Mặt khác, ta chứng minh được . (2)

Từ (1) và (2) suy ra . (3)

Do x > 0 và y > 0 nên từ (3) suy ra .

Ta có (vì 3x – 1 > 0). Suy ra . Do đó .

Từ (2) suy ra .

Xét hàm số với , ta có .

Trên khoảng , ta có . Ta có .

Do đó, tại . Vậy khi . Chọn D.

Câu 34

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, gọi là hình chiếu vuông góc của đường thẳng trên mặt phẳng tọa độ (Oxy). Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của ?

Lời giải

Phương trình tham số của đường thẳng .

Cho .

Lấy . Gọi là hình chiếu của trên .

là hình chiếu vuông góc của đường thẳng trên mặt phẳng tọa độ (Oxy) đi qua  . Ta có 1 VTCP của đường thẳng .

cũng là 1 VTCP của đường thẳng . Chọn A.

Câu 35

Cho . Khi đó bằng

Lời giải

 Đặt . Đổi cận: .

. Chọn A.

Câu 36

Cho hai đường thẳng d1 và d2 song song với nhau. Trên d1 có 10 điểm phân biệt, trên d2 có n điểm phân biệt (n ³ 2). Biết rằng có 5 700 tam giác có đỉnh là các điểm nói trên. Tìm giá trị của n.

Lời giải

Số tam giác lập thành từ các điểm đó là:

. Chọn B.

Câu 37

Xác suất sút bóng thành công tại chấm 11 mét của hai cầu thủ Quang Hải và Văn Đức lần lượt là 0,8 và 0,7. Biết mỗi cầu thủ sút một quả tại chấm 11 mét và hai người sút độc lập. Tính xác suất để ít nhất một người sút bóng thành công.

Lời giải

Gọi là biến cố: “Ít nhất một cầu thủ sút vào”.

Khi đó là biến cố: “Không có cầu thủ nào sút vào”.

Xác suất xảy ra biến cố này là .

Vậy . Chọn B.

Câu 38

Cho p, q là các số thực dương thỏa mãn . Tính giá trị của biểu thức .

Lời giải

 Đặt .

Ta có (1).

Chia cả 2 vế của (1) cho ta được: .

Do Cho p, q là các số thực dương thỏa mãn  (ảnh 1). Vậy . Chọn D.

Câu 39

Trong một cuộc thi pha chế, mỗi đội chơi được sử dụng tối đa 24 g hương liệu, 9 lít nước và 210 g đường để pha chế nước cam và nước táo.

Ÿ Để pha chế 1 lít nước cam cần 30 g đường, 1 lít nước và 1 g hương liệu;

Ÿ Để pha chế 1 lít nước táo cần 10 g đường, 1 lít nước và 4 g hương liệu.

Mỗi lít nước cam nhận được 60 điểm thưởng, mỗi lít nước táo nhận được 80 điểm thưởng. Hỏi cần pha chế bao nhiêu lít nước trái cây mỗi loại để đạt được số điểm thưởng cao nhất?

Lời giải

Giả sử x, y lần lượt là số lít nước cam và số lít nước táo mà mỗi đội cần pha chế.

Suy ra là số gam đường cần dùng; là số lít nước cần dùng; là số gam hương liệu cần dùng.

Theo giả thiết ta có

Số điểm thưởng nhận được sẽ là .

Ta đi tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức với x, y thỏa mãn .

Miền nghiệm của là phần hình vẽ được tô màu ở hình trên, hay là miền ngũ giác IJCAH với , .

Biểu thức đạt GTLN tại là tọa độ một trong các đỉnh của ngũ giác.

Thay lần lượt tọa độ các điểm I, J, C, A, H vào biểu thức ta được:

.

Vậy tại nên cần pha chế 4 lít nước cam và 5 lít nước táo. Chọn C.

Câu 40

Bạn A mua 2 quyển tập, 2 bút bi và 3 bút chì với giá 68 000 đồng; bạn B mua 3 quyển tập, 2 bút bi và 4 bút chì cùng loại với giá 74 000 đồng; bạn C mua 3 quyển tập, 4 bút bi và 5 bút chì cùng loại. Số tiền bạn C phải trả là

Lời giải

Gọi số tiền mua 1 quyển tập, 1 bút bi, 1 bút chì lần lượt là: (nghìn đồng).

Theo bài ra ta có hệ phương trình:

.

Số tiền bạn C phải trả là:

. Chọn D.

Câu 41

Cho các mệnh đề:

A: “Nếu tam giác ABC đều có cạnh bằng a, đường cao là h thì ”;

B: “Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình vuông”;

C: “15 là số nguyên tố”;

D: “ là một số nguyên”.

Hãy cho biết trong các mệnh đề trên, mệnh đề nào đúng, mệnh đề nào sai:

Lời giải

Xét từng đáp án:

+ Ta có là tam giác đều cạnh có chiều cao là .

Mệnh đề A đúng.

+ Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi Mệnh đề sai.

+ Ta có Số 15 ngoài ước là 1 và 15 thì còn có các ước là hợp số.

Mệnh đề C sai.

+ là số vô tỉ Mệnh đề sai. Chọn C.

Câu 42

Đức làm nghề gì?

Lời giải

Thiện và Đức sống cùng khu tập thể với người đưa thư → Đức không phải người đưa thư.

Khương và Đức tối thứ bảy hay đến chơi nhà người thợ cắt tóc → Đức không phải thợ cắt tóc.

Đức và Khương chưa bao giờ cầm bút vẽ → Đức không phải họa sỹ.

→ Đức chỉ có thể là thợ may hoặc thợ mộc.

Mà theo Câu 52 ta đã chỉ ra được Thiện là thợ may. Vậy Đức là thợ mộc. Chọn B.

Câu 43

Tỉ số phần trăm số huy chương vàng trên tổng số huy chương của Đoàn thể thao Việt Nam trong Sea Games 32 diễn ra năm 2023 tại Campuchia là

Lời giải

Đoàn thể thao Việt Nam đạt 136 huy chương vàng trên tổng số 355 huy chương.

Huy chương vàng chiếm số phần trăm trên tổng số huy chương là: . Chọn B.

Câu 44

Hai nguyên tố X (Z = 1), Y (Z = 17). Liên kết trong hợp chất của X và Y thuộc loại liên kết nào sau đây?

Lời giải

Cấu hình của X (Z = 1): → X ở ô thứ 1, chu kì 1, nhóm IA trong bảng tuần hoàn, X là nguyên tố Hydro (kí hiệu: H).

Cấu hình của Y (Z = 17): → Y ở ô thứ 17, chu kì 3, nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn, Y là nguyên tố Chlorine (kí hiệu: Cl).

→ Liên kết giữa nguyên tố H và Cl là HCl thuộc liên kết cộng hóa trị có cực.

Chọn C.

Câu 45

Dung dịch X có pH=10 và dung dịch Y có pH = 8 thì nồng độ trong hai dung dịch hơn kém nhau bao nhiêu lần?

Lời giải

pH

Vậy dễ thấy nồng độ của hai dung dịch chênh lệch 100 lần.

Chọn B.

Câu 46

Dưới đây là sơ đồ pin điện hoá dung dịch .

Trong các phát biểu sau:

(a) Các electron sẽ di chuyển qua cầu muối.

(b) Các ion sẽ đi qua dây dẫn.

(c) Phản ứng không tự phát

(d) Điện cực Ni đóng vai trò là cathode.

(e) Điện cực Al đóng vai trò là cực âm.

(f) Theo thời gian, nồng độ tăng.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

Phát biểu (d) và (e) đúng. Kim loại mạnh hơn đóng vai trò là cực âm (anode) và kim loại yếu hơn đóng vai trò là cực dương (cathode). Vậy điện cực Ni đóng vai trò là cathode, điện cực Al đóng vai trò là anode.

Phát biểu (a) sai, các ion di chuyển qua cầu muối.

Phát biểu (b) sai, các electron di chuyển qua dây dẫn.

Phát biểu (c) sai, đây là phản ứng tự phát.

Phát biểu (f) sai, theo thời gian nồng độ giảm dần.

Chọn A.

Câu 47

Cho một thanh kim loại Zn vào dung dịch Sau một thời gian thấy màu xanh của dung dịch nhạt dần, thanh kim loại được mạ một lớp đồng màu đỏ. Kết luận nào sau đây không đúng?

Lời giải

Xảy ra phản ứng:

đã oxi hóa Zn tạo thành .

Chọn D.

Câu 48

Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch  mắc nối tiếp, trong đó R là biến trở, cuộn dây có hệ số tự cảm  và tụ điện có điện dung . Khi điều chỉnh biến trở thấy ứng với hai giá trị của điện trở  hoặc  thì mạch có cùng công suất P. Tìm hệ số tự cảm L, biết dòng điện chậm pha hơn hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch.

Lời giải

Dung kháng của tụ điện là:

Dòng điện chậm pha hơn hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, ta có:

Đặt một điện áp xoay chiều u = U0 cos (100pit (ảnh 1)

Mạch có cùng công suất ứng với hai giá trị của biến trở, ta có:

Đặt một điện áp xoay chiều u = U0 cos (100pit (ảnh 2)

Chọn C.

Câu 49

Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp qua lăng kính, chùm tia ló gồm nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau. Đây là hiện tượng

Lời giải

Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp qua lăng kính, chùm tia ló gồm nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau là hiện tượng tán sắc ánh sáng. Chọn B.

Câu 50

Một sóng cơ hình sin có chu kỳ T lan truyền trong một môi trường với tốc độ v. Bước sóng của sóng này

Lời giải

Bước sóng:  Chọn A.

Câu 51

Hạt nhân X phóng xạ biến đổi thành hạt nhân Y. Ban đầu , có một mẫu chất X nguyên chất. Tại thời điểm  , tỉ số giữa số hạt nhân Y và số hạt nhân X ở trong mẫu tương ứng là 2 và 3. Tại thời điểm  tỉ số đó là:

Lời giải

Ta có: Số hạt nhân Y tạo thành bằng số hạt nhân X bị phân rã

Tại thời điểm  ta có:

Tại thời điểm  ta có: 

Tại thời điểm ta có:

Chọn D.

Câu 52

Cho các phát biểu sau về quá trình chuyển hóa vật chất trong tế bào:

I. Chuyển hóa vật chất luôn đi kèm với chuyển hóa năng lượng.

II. Chuyển hóa vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hóa xảy ra bên ngoài tế bào.

III. Không có chuyển hóa vật chất, tế bào không thực hiện được các đặc tính đặc trưng khác như sinh trưởng, cảm ứng, sinh sản.

IV. Chuyển hóa vật chất gồm quá trình đồng hóa và dị hóa.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

I. Đúng. Chuyển hóa vật chất luôn đi kèm với chuyển hóa năng lượng.

II. Sai. Chuyển hóa vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hóa xảy ra bên trong tế bào.

III. Đúng. Chuyển hóa vật chất và chuyển hóa năng lượng là cơ sở để tế bào thực hiện được các

hoạt động sống đặc trưng như sinh trưởng, cảm ứng, sinh sản.

IV. Đúng. Đồng hóa và dị hóa là hai mặt của quá trình chuyển hóa vật chất.

Vậy có 3 phát biểu đúng là I, III và IV. Chọn C.

Câu 53

Trong phương pháp nhân giống sinh dưỡng bằng cành ghép, mục đích quan trọng nhất của việc buộc chặt cành ghép với gốc ghép để

Lời giải

Ghép cây là phương pháp dùng bộ phận sinh dưỡng của một cây như mắt, chồi hoặc cành rồi gắn vào cây khác (gốc ghép) cho phát triển thành cây mang cành của các cây khác nhau. Trong phương pháp nhân giống sinh dưỡng bằng cành ghép, mục đích quan trọng nhất của việc buộc chặt cành ghép với gốc ghép để dòng mạch gỗ dễ dàng di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép, cung cấp nước và muối khoáng cho cành ghép sinh trưởng và phát triển. Chọn A.

Câu 54

Khi trời rét, động vật biến nhiệt trưởng thành và phát triển chậm vì

Lời giải

Đối với động vật biến nhiệt, nhiệt độ xuống thấp (trời rét) làm thân nhiệt của động vật giảm theo. Khi đó, các quá trình chuyển hóa trong cơ thể giảm, thậm chí bị rối loạn; các hoạt động sống của động vật như sinh sản, kiếm ăn,… giảm. Vì thế, quá trình sinh trưởng và phát triển chậm lại. Chọn A.

Câu 55

Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là

Lời giải

Quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền nên cấu trúc di truyền quần thể tuân theo công thức p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1.

Ta có: p2 AA = 9 q2 aa (p, q > 0) → p (A) = 3 q(a) mà p + q = 1  p(A) = 0,75; q(a) = 0,25.

Tỉ lệ số cá thể dị hợp là 2pq = 2 × 0,75 × 0,25 = 0,375 = 0,375 hay 37,5%. Chọn A.

Câu 56

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bắng sông Cửu Long, cho biết kênh Phụng Hiệp nối thị xã Ngã Bảy với thành phố nào?

Lời giải

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, kênh Phụng Hiệp nối thị xã Ngã Bảy với Cà Mau. Chọn C.

Câu 57

Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây?

Lời giải

Việt Nam gắn liền với lục địa Á - Âu và Thái Bình Dương. Chọn D.

Câu 58

Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, khu vực Tây Bắc có thế mạnh nổi bật hơn Đông Bắc về

Lời giải

Vùng núi Tây Bắc có thế mạnh nổi bật nhất về tiềm năng thủy điện, do vùng có địa hình đồi núi hiểm trở độ chia cắt mạnh. Trong khi đó vùng núi Đông Bắc chủ yếu đồi núi thấp, tính phân bậc ít hơn nên không có thế mạnh về thủy điện. Chọn D.

Câu 59

Cho bảng số liệu:

DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

(Nguồn: Tổng điều tra dân số Việt Nam năm 2019)

Theo bảng số liệu, để thể hiện dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

Lời giải

Bảng số liệu có 2 đơn vị khác nhau, có 5 năm → Để thể hiện dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm, biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ kết hợp. Chọn A.

Câu 60

Ngày 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ để thực hiện nhiệm vụ gì?

Lời giải

Liên Xô bước ra khỏi Chiến tranh thế giới thứ hai với tư cách là nước thắng trận, chịu nhiều tổn thất về người và của (27 triệu người chết, 1.710 thành phố và hơn 70.000 làng mạc bị thiêu hủy, 32.000 xí nghiệp bị tàn phá).

Các phương án con lại không đúng hiện thực lịch sử. Chọn B.

Câu 61

Nội dung nào sau đây không phải là biến đổi của khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

Lời giải

Phân tích nội dung các đáp án, ta thấy:

Phương án A, C, D. đúng hiện thực lịch sử, biểu hiện đúng những biến đổi của khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Phương án B. sai vì trong khu vực Đông Nam Á chỉ có 1 quốc gia được coi là "con rồng kinh tế" của châu Á là Xingapo. Chọn B.

Câu 62

Từ năm 1884 đến năm 1945, thực dân Pháp không du nhập hoàn chỉnh phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa vào Việt Nam, mà vẫn duy trì quan hệ sản xuất nào sau đây?

Lời giải

Từ năm 1884 đến năm 1945, thực dân Pháp không du nhập hoàn chỉnh phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa vào Việt Nam, mà vẫn duy trì quan hệ sản xuất phong kiến. Chọn D.

Câu 63

Nội dung nào sau đây trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện tinh thần yêu chuộng hòa bình của nhân dân Việt Nam?

Lời giải

Đoạn trích "Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng" trong Lời kêu gọi toàn quốc chống thực dân Pháp đã phản ánh tinh thần yêu chuộng hòa bình của nhân dân Việt Nam (vì có tinh thần yêu chuộng hòa bình, nên nhân dân ta đã nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi, tuy nhiên Pháp bội ước, nên cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam bắt buộc phải nổ ra). Chọn B.

Đoạn văn 1

(1) Có hai hạt lúa nọ được giữ lại để làm hạt giống cho vụ sau vì cả hai đều là những hạt lúa tốt, đều to khỏe và chắc mẩy.

(2) Một hôm, người chủ định đem chúng gieo trên cánh đồng gần đó. Hạt thứ nhất nhủ thầm: “Dại gì ta phải theo ông chủ ra đồng. Ta không muốn cả thân mình phải nát tan trong đất. Tốt nhất ta hãy giữ lại tất cả chất dinh dưỡng trong lớp vỏ này và tìm một nơi lí tưởng để trú ngụ”. Thế là nó chọn một góc khuất trong kho lúa để lăn vào đó.

(3) Còn hạt lúa thứ hai thì ngày đêm mong được ông chủ mang gieo xuống đất. Nó thật sự sung sướng khi được bắt đầu một cuộc đời mới.

(4) Thời gian trôi qua, hạt lúa thứ nhất bị héo khô nơi góc nhà bởi vì nó chẳng nhận được nước và ánh sáng. Lúc này chất dinh dưỡng chẳng giúp ích được gì - nó chết dần chết mòn. Trong khi đó, hạt lúa thứ hai dù nát tan trong đất nhưng từ thân nó lại mọc lên cây lúa vàng óng, trĩu hạt. Nó lại mang đến cho đời những hạt lúa mới...

(5) Đừng bao giờ tự khép mình trong lớp vỏ chắc chắn để cố giữ sự nguyên vẹn vô nghĩa của bản thân mà hãy can đảm bước đi, âm thầm chịu nát tan để góp cho cánh đồng cuộc đời một cây lúa nhỏ - đó là sự chọn lựa của hạt giống thứ hai.

(Trích “Hạt giống tâm hồn”)

Câu 64

Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?

Lời giải

Căn cứ 6 phương thức biểu đạt đã học (miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ).

Phương thức biểu đạt chính: tự sự. Chọn C.

Câu 65

Hãy đặt tiêu đề phù hợp nhất cho câu chuyện trên.

Lời giải

Phân tích, tổng hợp.

Nhan đề “Hai hạt lúa” là bao quát nhất cho văn bản trên. Chọn A.

Câu 66

Hạt lúa thứ hai có tâm trạng thế nào khi được gieo xuống đất?

Lời giải

Đọc, tìm ý.

Hạt lúa thứ hai thật sự sung sướng khi được bắt đầu một cuộc đời mới. Chọn B.

Câu 67

Đoạn trích (2) sử dụng biện pháp tu từ gì

Lời giải

Căn cứ vào những biện pháp tu từ đã học.

Đoạn trích sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa – hạt lúa có suy nghĩ, tiếng nói giống như con người. Chọn D.

Câu 68

Thông điệp nào được rút ra từ đoạn trích trên?

Lời giải

Phân tích, tổng hợp.

Văn bản mượn hình ảnh hai hạt lúa để nói về lối sống của con người. Từ đó đưa ra lời khuyên mỗi con người cần biết chấp nhận thử thách để sống ý nghĩa hơn. Chọn B.

Đoạn văn 2

When it comes to ambition, no two people are alike. Every class has its outstanding students, every company has its wonderful employees, and every family has its successful members. Then there is someone who is happy with whatever life brings. So, what makes us different?

A person's desire to succeed depends on so many factors. He or she may have goals, but without the ambition to get started, they never take the first steps to achieve them. Similarly, those with an ambition but no clear goals tend to begin many projects, but do not ever follow them till the end.

Although there are not any strict rules about how to 'teach' ambition or what decides it, many successful people do share some things. Most scientists agree that it helps to have parents who encourage their children to try new experiences, praise their successes, and accept their failures. In those families, kids often have much higher confidence levels. They know how to set goals and keep trying until they achieve them. Money also plays an important role. Those who are not very rich often want to earn money. It forces them to work hard all the time to improve their life.

However, the desire for success can create its own stress. Working too hard to achieve success can lead to illnesses. These days, even teens and young adults are feeling the stress. Trying to get into good colleges and find good jobs has forced high school students to study harder than ever. For many, it is difficult to find the balance. One solution may be to get together with family and friends, and do the things we enjoy. Most would agree that those values are far more important than any wealth or success.

(Adapted from Skillful Reading & Writing by Bixby and Scanlon)

Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.

Câu 69

Which of the following is the best title for the passage?

Lời giải

Khi nói đến tham vọng, không có hai người nào có tham vọng giống nhau. Mỗi lớp học đều có những học sinh xuất sắc, mỗi công ty đều có những nhân viên ưu tú và mỗi gia đình đều có những thành viên thành đạt. Rồi có người vui vẻ với bất cứ điều gì cuộc sống mang lại. Vậy điều gì khiến chúng ta khác biệt?

Tham vọng thành công của một người phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Anh ấy hoặc cô ấy có thể có mục tiêu nhưng không có tham vọng bắt đầu, họ không bao giờ thực hiện những bước đầu tiên để đạt được chúng. Tương tự, những người có tham vọng nhưng không có mục tiêu rō ràng có xu hướng bắt đầu nhiều dự án nhưng không bao giờ theo đuổi chúng đến cùng.

Mặc dù không có bất kỳ quy tắc nghiêm ngặt nào về cách "dạy" tham vọng hay điều gì quyết định nó nhưng những người thành công có chung một số điểm. Hầu hết các nhà khoa học đều đồng ý rằng việc cha mẹ khuyến khích con thử những trải nghiệm mới, khen ngợi những thành công và chấp nhận những thất bại của con là vô cùng hữu ích. Ở những gia đình đó, trẻ em thường có mức độ tự tin cao hơn rất nhiều. Những đứa trẻ biết cách đặt mục tiêu và không ngừng cố gắng cho đến khi đạt được chúng. Tiền cũng đóng một vai trò quan trọng. Những người không giàu lắm thường muốn kiếm tiền. Nó buộc họ phải làm việc chăm chỉ mọi lúc để cải thiện cuộc sống.

Tuy nhiên, mong muốn thành công có thể tạo ra căng thẳng. Làm việc quá sức để đạt được thành công có thể dẫn đến bệnh tật. Ngày nay, ngay cả thanh thiếu niên và thanh niên cũng cảm thấy căng thẳng. Việc cố gắng vào các trường đại học tốt và tìm được công việc tốt đã buộc học sinh trung học phải học tập chăm chỉ hơn bao giờ hết. Đối với nhiều người, rất khó để tìm được sự cân bằng. Một giải pháp có thể là tụ tập cùng gia đình và bạn bè và làm những điều chúng ta thích. Hầu hết đều đồng ý rằng những giá trị đó quan trọng hơn nhiều so với bất kỳ sự giàu có hay thành công nào.

 

Dịch: Tiêu đề nào sau đây là tiêu đề phù hợp nhất cho văn bản?

A. Cách để thành công

B. Từ tham vọng đến thành công

C. Sự khác biệt giữa tham vọng và mục tiêu

D. Tham vọng thành công

Căn cứ vào nội dung ở 4 đoạn:

Đoạn 1: Mỗi người có những tham vọng khác nhau.

Đoạn 2: Tham vọng và mục tiêu.

Đoạn 3: Một số điều để tham vọng và thành công.

Đoạn 4: Mong muốn thành công quá mức có thể gây ra các vấn đề về sức khỏe.

=> Tiêu đề phù hợp cho đoạn văn này là D.

Chọn D.

Câu 70

The word "outstanding" in paragraph 1 is closest in meaning to _______.

Lời giải

Dịch: Từ "outstanding" ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với _______.

A. đặc biệt, xuất sắc

B. bất thường

C. tốt

D. bình thường

Thông tin: Every class has its outstanding students, every company has its wonderful employees, and every family has its successful members. (Mỗi lớp học đều có những học sinh xuất sắc, mỗi công ty đều có những nhân viên ưu tú và mỗi gia đình đều có những thành viên thành đạt.)

=> outstanding = exceptional (adj): đặc biệt, xuất sắc

Chọn A.

Câu 71

The word "them" in paragraph 3 refers to _______.

Lời giải

Dịch: Từ "them" trong đoạn 3 đề cập đến _______.

A. những kinh nghiệm

B. những mục tiêu

C. sự tự tin

D. những điều thông thường

Thông tin: They know how to set goals and keep trying until they achieve them. (Những đứa trẻ biết cách đặt mục tiêu và không ngừng cố gắng cho đến khi đạt được chúng.)

=> Từ "them" ở đây thay thế cho "goals" (mục tiêu) đã được nhắc đến trước đó.

Chọn B.

Câu 72

Which of the following is NOT true according to the passage?

Lời giải

Dịch: Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo văn bản?

A. Mong muốn thành công có thể ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người.

B. Chỉ có tham vọng thôi thì chưa đủ để thành công.

C. Tiền là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến thành công.

D. Mọi người đều muốn thành công hơn trong cuộc sống.

Thông tin:

- However, the desire for success can create its own stress. Working too hard to achieve success can lead to illnesses. (Tuy nhiên, mong muốn thành công có thể tạo ra căng thẳng. Làm việc quá sức để đạt được thành công có thể dẫn đến bệnh tật.)

=> Thông tin A có trong bài.

- Đoạn 2 (Tham vọng thành công của một người phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Anh ấy hoặc cô ấy có thể có mục tiêu nhưng không có tham vọng bắt đầu, họ không bao giờ thực hiện những bước đầu tiên để đạt được chúng. Tương tự, những người có tham vọng nhưng không có mục tiêu rō ràng có xu hướng bắt đầu nhiều dự án nhưng không bao giờ theo đuổi chúng đến cùng.)

=> Thông tin B có trong bài.

- Money also plays an important role. Those who are not very rich often want to earn money. (Tiền cũng đóng một vai trò quan trọng. Những người không giàu lắm thường muốn kiếm tiền.)

=> Thông tin C có trong bài.

- Then there is someone who is happy with whatever life brings. (Rồi có người vui vẻ với bất cứ điều gì cuộc sống mang lại.)

=> Thông tin D sai.

Chọn D.

Câu 73

Which of the following can be inferred from the passage?

Lời giải

Dịch: Điều nào sau đây có thể được suy ra từ văn bản?

A. Người nghèo không có động lực phấn đấu.

B. Thanh thiếu niên ngày xưa phải học chăm chỉ hơn để vào đại học.

C. Những giá trị gia đình được nhiều người trong xã hội hiện đại trân trọng.

D. Trước đây, người ta dễ dàng đạt được sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống.

Thông tin: One solution may be to get together with family and friends, and do the things we enjoy. Most would agree that those values are far more important than any wealth or success. (Một giải pháp có thể là tụ tập cùng gia đình và bạn bè và làm những điều chúng ta thích. Hầu hết đều đồng ý rằng những giá trị đó quan trọng hơn nhiều so với bất kỳ sự giàu có hay thành công nào.)

=> Những giá trị gia đình được nhiều người trong xã hội hiện đại trân trọng.

Chọn C.

Đoạn văn 3

Năm người bạn là Đa, Thiện, Liên, Khương, Đức có nghề nghiệp là họa sỹ, thợ may, thợ mộc, người đưa thư và thợ cắt tóc. Họ sống trong cùng một thành phố nên có điều kiện gặp gỡ nhau thường xuyên.

Đa và Khương hay cùng nhau đến hiệu may nơi người thợ may làm việc.

Thiện và Đức sống cùng khu tập thể với người đưa thư.

Liên vừa đóng vai chủ hôn cho đám cưới của Thiện lấy con gái người thợ cắt tóc.

Đa và Thiện chủ nhật thường chơi cờ với họa sỹ và người thợ mộc.

Khương và Đức tối thứ bảy hay đến chơi nhà người thợ cắt tóc.

Người đưa thư thích nhất tự cắt tóc cho mình.

Đức và Khương chưa bao giờ cầm bút vẽ.

Câu 74

 Thiện làm nghề gì?

Lời giải

Thiện và Đức sống cùng khu tập thể với người đưa thư → Thiện không phải là người đưa thư.

Liên vừa đóng vai chủ hôn cho đám cưới của Thiện lấy con gái người thợ cắt tóc → Thiện không phải thợ cắt tóc.

Đa và Thiện chủ nhật thường chơi cờ với họa sỹ và người thợ mộc → Thiện không phải là họa sỹ, cũng không phải thợ mộc.

Như vậy Thiện là thợ may. Chọn A.

Câu 75

Khương làm nghề gì?

Lời giải

Đa và Khương hay cùng nhau đến hiệu may nơi người thợ may làm việc → Khương không phải là thợ may.

Khương và Đức tối thứ bảy hay đến chơi nhà người thợ cắt tóc → Khương không phải thợ cắt tóc.

Đức và Khương chưa bao giờ cầm bút vẽ → Khương không phải là họa sỹ.

→ Khương chỉ có thể là thợ mộc hoặc người đưa thư.

Mà theo Câu 53 ta đã chỉ ra được Đức là thợ mộc. Vậy Khương là người đưa thư. Chọn C.

Câu 76

 Liên làm nghề gì?

Lời giải

 Đa và Khương hay cùng nhau đến hiệu may nơi người thợ may làm việc → Đa không phải thợ may.

Đa và Thiện chủ nhật thường chơi cờ với họa sỹ và người thợ mộc → Đa không phải là họa sỹ và thợ mộc.

 Đa là người đưa thư hoặc thợ cắt tóc.

Mà theo Câu 54 ta có Khương là người đưa thư → Đa là thợ cắt tóc.

Theo Câu 52, 53 ta lại có Thiện là thợ may, Đức là thợ mộc. Vậy Liên phải là họa sỹ. Chọn A.

Đoạn văn 4

Có 3 loại trái cây: táo, cam và mận được đóng gói trong 4 thùng đóng kín. Với mỗi trái cây, có đúng 3 thùng chứa loại trái cây này. Mỗi thùng đều được dán nhãn ghi các loại trái cây bên trong thùng đó. Tuy nhiên, do nhầm lẫn của người dán nhãn, có 2 nhãn đã bị đổi chỗ cho nhau, kết quả là chỉ có 2 nhãn được dán đúng, hai nhãn còn lại bị dán sai. Và kết quả là các thùng được dán nhãn như sau:

Thùng 1: Táo và cam

Thùng 2: Táo và mận

Thùng 3: Cam và mận

Thùng 4: Táo, cam và mận

Câu 77

Nếu thùng 1 và thùng 4 là các thùng bị dán nhãn sai, điều nào sau đây buộc phải đúng?

Lời giải

Vì thùng 1 và thùng 4 là các thùng bị dán nhãn sai → 2 thùng này bị đổi nhãn cho nhau

→ Thùng 1: táo, cam, mận. Vậy thùng 1 chứa tất cả các loại trái cây. Chọn C.

Câu 78

Nếu thùng 1 và thùng 4 được dán nhãn đúng thì điều nào sau đây buộc phải đúng?

Lời giải

 Vì thùng 1 và thùng 4 được dán nhãn đúng nên thùng 2 và thùng 3 phải dán nhãn sai, khi đó nhãn đúng phải là:

     Thùng 1: Táo và cam

     Thùng 2: Cam và mận

     Thùng 3: Táo và mận

     Thùng 4: Táo, cam và mận

Dựa vào các đáp án ta thấy đáp án B: Cả hai thùng 1 và 2 đều chứa cam là đúng. Chọn B.

Câu 79

Nếu thực sự thùng 3 không chứa táo thì điều nào sau đây buộc phải đúng?

Lời giải

Nếu thực sự thùng 3 không chứa táo, mà theo giả thiết ta có Thùng 3: Cam và mận.

→ Thùng 3 được dán nhãn đúng. Chọn C.

Câu 80

Nếu thùng 4 thực sự không chứa táo thì điều nào sau đây buộc phải đúng?

Lời giải

Nếu thực sự thùng 4 không có táo → Thùng 4: Cam và mận.

→ Thùng 4 và thùng 3 có nhãn bị đổi chỗ cho nhau → Thùng 3 và thùng 4 bị dán nhãn sai, thùng 1 và thùng 2 được dán nhãn đúng.

Dựa vào các đáp án ta thấy chỉ có đáp án B đúng. Chọn B.

Câu 81

Nếu ta biết rằng chắc chắn thùng 4 có chứa ít nhất là táo và cam thì điều nào sau đây buộc phải đúng?

Lời giải

Vì chắc chắn thùng 4 có chứa ít nhất là táo và cam, nên có 2 trường hợp như sau:

TH1: Thùng 4 chỉ chứ táo và cam

→ Thùng 1 và thùng 4 bị đổi nhãn cho nhau → Thùng 2 và thùng 3 dán nhãn đúng.

→ Thùng 2 chứa mận → Đáp án A đúng.

TH2: Thùng 4 chứa táo, cam, mận → Nhãn của thùng 4 đúng.

Xét đáp án A: Thùng 1 chứa ít nhất là táo và cam. Mà thùng 4 chứa táo, cam, mận → Thùng 1: Táo, cam → Nhãn của thùng 1 đúng.

→ Nhãn thùng 2 và 3 bị đổi cho nhau.

→ Nhãn đúng phải là: Thùng 2: Cam và mận, thùng 3: Táo và mận.

→ Thùng 2 vẫn chứa mận → Đáp án A đúng.

Vậy trong cả 2 trường hợp đáp án A đều đúng. Chọn A.

Đoạn văn 5

Biểu đồ sau cho biết việc chi tiêu hàng tháng của một gia đình, quan sát biểu đồ và trả lời các câu hỏi sau:

Câu 82

Số tiền dành cho việc học hành chiếm bao nhiêu phần trăm?

Lời giải

Quan sát biểu đồ ta thấy số tiền dành cho việc học hành chiếm tổng thu nhập của gia đình. Ta có: . Vậy số tiền dành cho việc học hành chiếm 25%. Chọn C.

Câu 83

Số tiền dành cho việc mua sắm và ăn uống nhiều hơn số tiền dành cho việc học hành và tiết kiệm bao nhiêu phần trăm?

Lời giải

Quan sát biểu đồ ta thấy số tiền dành cho việc ăn uống chiếm 35%, số tiền dành cho việc mua sắm chiếm 15%, số tiền dành cho việc đi lại chiếm 10%.

Số tiền dành cho việc tiết kiệm chiếm số phần trăm là:

100% − 25% − 35% − 15% − 10% = 15%.

Số tiền dành cho việc mua sắm và ăn uống nhiều hơn số tiền dành cho việc học hành và tiết kiệm số phần trăm là: (35% + 15%) − (25% + 15%) = 10%. Chọn A.

Câu 84

Nếu tổng thu nhập hàng tháng của gia đình đó là 15 triệu đồng thì mỗi tháng gia đình đó tiết kiệm được bao nhiêu tiền?

Lời giải

Nếu tổng thu nhập hàng tháng của gia đình đó là 15 triệu đồng thì mỗi tháng gia đình đó tiết kiệm được số tiền là: 15 ∙ 15 : 100 = 2,25 (triệu đồng). Chọn B.

Đoạn văn 6

Câu 85

Trị giá kim ngạch xuất khẩu trung bình mỗi

Lời giải

Tổng trị giá kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc trong năm 2018 là:

(2,491 + 1,630 + 2,319 + 2,116 + 2,354 + 2,745 + 2,871 + 3,162 + 2,700

+ 2,732 + 2,539 + 2,768) : 12 ≈ 2,54 (triệu USD).

Chọn C.

Câu 86

 Tỉ lệ phần trăm trị giá xuất khẩu tháng 8 năm 2018 so với năm 2017 là bao nhiêu phần trăm? (Làm tròn đến số thập phân thứ nhất).

Lời giải

Trị giá tháng 8 năm 2017 là: 2,675 triệu USD.

Trị giá tháng 8 năm 2018 là: 3,162 triệu USD.

Tỉ lệ phần trăm trị giá xuất khẩu tháng 8 năm 2018 so với năm 2017 là:

. Chọn B.

Câu 87

 Cho bảng số liệu sau:

Theo ước tính năm 2018 số giày, dép có đế hoặc mũ bằng da là bao nhiêu đôi?

Lời giải

Theo ước tính năm 2018 số giày, dép có đế hoặc mũ bằng da là: 283 298 nghìn đôi.

Chọn B.

Câu 88

Cho bảng số liệu sau:

Số liệu thống kê tình hình làm việc của sinh viên ngành Toán sau tốt nghiệp của các khóa học tốt nghiệp 2005 và 2016 được trình bày trong bảng sau:

Trong số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2016, tỷ lệ phần trăm của nữ làm trong lĩnh vực Lập trình là bao nhiêu?

Lời giải

Tổng số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2016 là: 

25 + 20 + 12 + 3 = 60 (nữ sinh).

Trong số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2016, tỷ lệ phần trăm của nữ làm trong lĩnh vực lập trình là: . Chọn C.

Đoạn văn 7

Câu 89

Sea Games 32 diễn ra tại Campuchia, đoàn thể thao Việt Nam đạt tổng số bao nhiêu huy chương?

Lời giải

Theo thông tin cấp trong hình ảnh đã cho ta thấy:

Đoàn thể thao Việt Nam dành tất cả 355 huy chương. Chọn D.

Câu 90

Tổng số huy chương bạc tại Sea Games 32 là

Lời giải

Tổng số huy chương bạc tại Sea Games 32 là:

105 + 96 + 81 + 74 + 86 + 42 + 45 + 25 + 22 + 1 = 577 (huy chương). Chọn A.

Đoạn văn 8

Đồng thau là hợp kim của copper (Cu) và zinc (Zn). Tỉ lệ pha chế giữa copper và zinc cho ta một loạt các đồng thau đa dạng khác nhau có tính chất cơ học và điện khác nhau. Để phân tích Cu trong mẫu đồng thau, sinh viên thực hiện theo quy trình sau: hòa tan 2,8 gam hợp kim đồng thau trong dung dịch đặc, nóng. Chuyển dung dịch thu được vào bình định mức 250,0 mL và định mức bằng nước cất đến vạch. Lấy dung dịch, thêm để trung hòa acid dư đến thoáng xuất hiện kết tủa, hòa tan kết tủa bằng dung dịch vừa đủ. Thêm dư và chuẩn độ sinh ra bằng dung dịch 0,100M thấy hết 29,8 mL.

Biết các phản ứng xảy ra như sau:

(1) .

(2) .

(3) .

(4) .

Câu 91

Nếu mẫu đồng thau có lẫn kim loại nào sau đây thì sẽ ảnh hưởng đến quá trình chuẩn độ?

Lời giải

Nếu mẫu đồng thau lẫn kim loại Fe thì dung dịch đem đi chuẩn độ chứa phản ứng được với .

Phương trình hóa học: 

→ Lượng tăng lên.

Chọn A.

Câu 92

 Phát biểu nào sau đây không đúng?

Lời giải

B sai vì có khả năng tác dụng với tạo ra kết tủa, nhưng nếu lượng dư sẽ hòa tan kết tủa để tạo phức.

Chọn B.

Câu 93

Phần trăm khối lượng Cu trong hợp kim đồng thau là

Lời giải

Ta có:

Từ PT (4) →

Từ PT (3) →

Chọn D.

Đoạn văn 9

Trong phản ứng chlorine hoá nhờ chất xúc tác khả năng phản ứng tương đối ở các vị trí khác nhau trong các phân tử biphenyl và benzen như sau:

Câu 94

Công thức phân tử của biphenyl là

Lời giải

Công thức phân tử của biphenyl là .

Chọn B.

Câu 95

Tốc độ monochlorine hoá biphenyl và benzen hơn kém nhau số lần là:

Lời giải

→ Tốc độ monochlorine hoá biphenyl và benzen hơn kém nhau 430 lần.

Chọn C.

Câu 96

Trong một phản ứng chlorine hoá biphenyl thu được 10 gam 2-chlorinebiphenyl thì sẽ thu được khối lượng 4-chlorinebiphenyl

Lời giải

Đặt x là số gam 4-chlorinebiphenyl thu được.

Ta có:

Chọn B.

Đoạn văn 10

Sét hay còn gọi là sự phóng điện là một nguồn điện từ mạnh phổ biến nhất, xảy ra trong tự nhiên. Nó là một dạng phóng tia lửa điện trong không khí với khoảng cách rất lớn. Quá trình phóng điện có thể xảy ra trong đám mây giông, giữa các đám mây với nhau và giữa đám mây với đất.

Sét thường rất nguy hiểm. Hàng năm nó cướp đi sinh mạng của hàng ngàn người trên thế giới. Sét còn là một trong những nguyên nhân gây ra cháy rừng ở các nước. Tuy nhiên, sấm sét có lợi như giúp tạo ozon cho tầng khí quyển, giúp cải tạo nguồn đất, tăng khả năng sinh trưởng cho cây (nó giúp tạo ra nitơ để cây phát triển). Các nhà khoa học ngày nay còn nghiên cứu sấm sét để xác định lượng mưa. Bên cạnh đó sét còn là nguồn năng lượng khổng lồ. Người ta ước tính lượng điện năng tích được một lần sét đánh có thể kéo một đoàn tàu 14 toa chạy 200 km. Hay một tia sáng thông thường có thể thắp sáng bóng đèn 100 W trong 3 tháng.

Tuy nhiên đến nay việc thu thập nguồn năng lượng này dường như là “vô vọng”. Các nhà khoa học vẫn đang cố gắng để thu thập được nguồn năng lượng to lớn này.

Câu 97

Sét là hiện tượng phóng điện giữa các điện cực trái dấu (đám mây và mặt đất). Không khí xung quanh vụ phóng điện này có sức nóng lên tới độ F (tức là gấp 5 lần nhiệt độ tại bề mặt của Mặt Trời). Sức nóng đột ngột này tạo ra một chấn động mạnh trong không khí xung quanh và truyền tới tai chúng ta và cái mà chúng ta gọi là sấm. Một người nhìn thấy tia sét lóe lên, sau 15 s nghe thấy tiếng sấm. Tính khoảng cách từ tia sét tới người này. Biết vận tốc ánh sáng và âm thanh trong không khí lần lượt là .

Lời giải

Thời gian người đó nhìn thấy ánh sáng của tia sét là:

Thời gian người đó nghe thấy âm thanh của sấm là:

Khoảng thời gian truyền ánh sáng và âm thanh là:

Chọn D.

Câu 98

Giả thiết rằng trong một tia sét có một điện tích  được phóng từ đám mây dông xuống mặt đất và khi đó hiệu điện thế giữa đám mây và mặt đất . Năng lượng của tia sét này có thể làm bay hơi hoàn toàn bao nhiêu cân tuyết ở ? Cho biết nhiệt nóng chảy của tuyết là nhiệt hóa hơi của nước nhiệt dung riêng của nước

Lời giải

Năng lượng của tia sét là:

Nhiệt lượng làm bay hơi tuyết hoàn toàn là: 

Chọn A.

Câu 99

Trong các loại sét thường thấy, một điện tích âm có độ lớn 1,5 C được phóng xuống đất trong khoảng thời gian Tính cường độ dòng điện của tia sét đó.

Lời giải

Cường độ dòng điện của tia sét này là: . Chọn B.

Đoạn văn 11

Mặt Trăng (tiếng Latin: Luna, kí hiệu: ) là vệ tinh tự nhiên duy nhất của Trái Đất và là vệ tinh tự nhiên lớn thứ năm trong Hệ Mặt Trời. Mặt Trăng nằm trên quỹ đạo quay đồng bộ (chu kì quỹ đạo đúng bằng chu kì tự quay quanh trục của nó, với cùng chiều quay), có nghĩa là nó hầu như giữ nguyên một mặt hướng về Trái Đất ở tất cả mọi thời điểm.

Mặt Trăng là thiên thể duy nhất ngoài Trái Đất mà con người đã đặt chân tới. Năm 1959 là năm mang tính lịch sử đối với công cuộc khám phá Mặt Trăng, mở đầu bằng chuyến bay của vệ tinh nhân tạo Luna 1 của Liên bang Xô viết đến phạm vi của Mặt Trăng, tiếp đó Luna 2 rơi xuống bề mặt của Mặt Trăng và Luna 3 lần đầu tiên cung cấp ảnh mặt sau của Mặt Trăng. Năm 1966, Luna 9 trở thành tàu vũ trụ đầu tiên hạ cánh thành công và Luna 10 là tàu vũ trụ không người lái đầu tiên bay quanh Mặt Trăng. Cho đến nay, chương trình Apollo của Hoa Kì đã thực hiện được những cuộc đổ bộ duy nhất của con người xuống Mặt Trăng, tổng cộng gồm sáu lần hạ cánh trong giai đoạn từ 1969 đến 1972. Năm 1969, Neil Amstrong và Buzz Aldrin là những người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng trong chuyến bay Apollo 11.

Một số thông tin về Mặt Trăng như sau:

Khối lượng

(0,0123 Trái Đất)

Chu vi quỹ đạo

Chu kì

ngày (27 ngày 7 giờ 43,2 phút)

Tốc độ quỹ đạo trung bình

1,022 km/s

Gia tốc trọng trường tại xích đạo

1,622 (0,1654g)

Khoảng cách trung bình tính từ tâm Trái Đất đến Mặt Trăng

384403 km (30R)

Đường kính Mặt Trăng

3476,2 km (0,273R)

Câu 100

Theo thông tin trên, số lần con người tiến hành khám phá Mặt Trăng là

Lời giải

Theo thông tin trên, số lần con người tiến hành khám phá Mặt Trăng là 11 lần, gồm:

Vệ tinh nhân tạo Luna 1, Luna 2, Luna 3, Luna 9, Luna 10

6 lần hạ cánh của chương trình Apollo. Chọn C.

Câu 101

 Một vận động viên nhảy cao đạt được thành tích là 2,1 m. Giả sử vận động viên đó là nhà du hành vũ trụ lên Mặt Trăng thì ở trên Mặt Trăng người ấy nhảy cao được bao nhiêu mét? Biết rằng người ấy phải mặc thêm bộ áo giáp vũ trụ nặng bằng 1/5 thân thể người đó. Công của cơ bắp sinh ra trong mỗi lần nhảy coi là như nhau.

Lời giải

Gọi khối lượng của người đó khi ở trên mặt đất là m

Khối lượng của người đó và bộ giáp là:

Công của người đó khi nhảy trên mặt đất là:

Công của người đó khi nhảy trên Mặt Trăng là: 

Công của cơ bắp sinh ra trong mỗi lần nhảy coi là như nhau, ta có:

 

Chọn D.

Câu 102

Một phi hành gia ở trên bề mặt Mặt Trăng ném một hòn đá có khối lượng m thẳng đứng lên trên với vận tốc đầu là 10 m/s. Tính độ cao cực đại mà hòn đá đạt được.

Lời giải

Chuyển động của hòn đá là chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc:

Ta có công thức độc lập với thời gian: 

Chọn C.

Đoạn văn 12

Vùng mã hóa của một gen cấu trúc có 3 đoạn êxon và 2 đoạn intron. Số nuclêôtit từng loại của các đoạn êxon và các đoạn intron trên mạch mã gốc được trình bày ở bảng dưới đây.

Cho rằng quá trình phiên mã diễn ra theo đúng nguyên tắc bổ sung. Sau khi phiên mã thì phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron, nối 3 đoạn exon lại để hình thành phân tử mARN trưởng thành. Ở phân tử mARN trưởng thành, có đuôi pôly A và có mũ 5'Guanin.

Câu 103

Khi gen nhân đôi 1 lần, cần môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit loại A là

Lời giải

Số nuclêôtit loại A mà môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 1 lần = Số nuclêôtit loại A của gen = Chọn B.

Câu 104

Gen phiên mã 3 lần, môi trường nội bào phải cung cấp số nuclêôtit loại U là

Lời giải

Khi gen phiên mã thì tất cả các đoạn intron và exon của mạch gốc của gen đều được dùng làm khuôn để phiên mã nên số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho gen phiên mã 3 lần là:  Chọn C.

Câu 105

 Ở phân tử mARN trưởng thành, nếu không xét đến đuôi polyA và mũ 5'G thì mỗi phân tử mARN trưởng thành có số nuclêôtit loại G là

Lời giải

Sau khi phiên mã tạo ra phân tử mARN sơ khai thì các đoạn intron ở trên phân tử mARN bị cắt bỏ và các đoạn êxon được nối lại với nhau tạo nên mARN trưởng thành. Do vậy, số nuclêôtit loại G của phân tử mARN trưởng thành là:Chọn B.

Đoạn văn 13

Khi nghiên cứu sự tăng trưởng tuyệt đối của ốc đĩa giống với ba loại thức ăn là tảo bám, tảo khô và rong câu tại tỉnh Quảng Ninh năm 2013, tiến sĩ Ngô Anh Tuấn đã thu được kết quả được thể hiện qua biểu đồ hình dưới. Biết rằng ngoài thức ăn thì sự tác động của các nhân tố sinh thái khác là như nhau trong các lô thí nghiệm.

Câu 106

 Loài nào sau đây là loại thức ăn thích hợp nhất cho sự tăng trưởng tuyệt đối của ốc đĩa giống?

Lời giải

Nhìn vào biểu đồ ta thấy loại thức ăn thích hợp nhất cho sự tăng trưởng tuyệt đối của ốc đĩa giống là tảo bám. Chọn B.

Câu 107

Giai đoạn nào sự tăng trưởng tuyệt đối của ốc đĩa giống đạt mức tương đương nhau giữa 2 loại thức ăn là tảo khô và rong câu?

Lời giải

Giai đoạn nào sự tăng trưởng tuyệt đối của ốc đĩa giống đạt mức tương đương nhau giữa 2 loại thức ăn là tảo khô và rong câu là 20 ngày (đều xấp xỉ 30 µm/ngày). Chọn D.

Câu 108

Khi nói về kết quả nghiên cứu, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I. Tảo bám là loại thức ăn thích hợp nhất cho sự tăng trưởng tuyệt đối của ốc đĩa giống.

II. Trong môi trường có tảo khô, sự tăng trưởng tuyệt đối đạt giá trị lớn nhất ở ngày thứ 20.

III. Sự tăng trưởng tuyệt đối ở môi trường có tảo khô luôn lớn hơn môi trường có rong câu.

IV. Tăng trưởng tuyệt đối của ốc đĩa giống đạt giá trị cao nhất là hơn /ngày khi sử dụng tảo bám làm thức ăn.

Lời giải

Có 3 phát biểu đúng là I, II và IV đúng. Chọn B.

III. Sai. Ở ngày thứ 5, sự tăng trưởng tuyệt đối ở môi trường có rong câu lớn hơn tảo khô.

Đoạn văn 14

Ngành tôm đóng vai trò quan trọng trong xuất khẩu thủy sản Việt Nam ra thế giới trong suốt 2 thập kỷ qua. Hàng năm, ngành tôm đóng góp khoảng 4045% tổng giá trị xuất khẩu thủy sản, tương đương 3,5- 4 tỷ USD. Hiện tôm Việt Nam được xuất khấu đến 100 quốc gia, trong đó 5 thị trường lớn nhất gồm: Châu Âu, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc và Hàn Quốc. Với những nỗ lực không ngừng, Việt Nam đã trở thành nước cung cấp tôm đứng thứ hai thế giới với giá trị xuất khấu chiếm 13-14% tổng giá trị xuất khẩu tôm của toàn thế giới.

Việt Nam có nhiều lợi thế để phát triển ngành tôm, đặc biệt là ở đồng bằng sông Cửu Long, nơi chiếm 95% sản lượng tôm và cũng là trung tâm của các nhà máy chế biến tôm. Cho đến nay, có khoảng 200 nhà máy chế biến tôm được Ủy ban Châu Âu phê duyệt với các cuộc kiểm tra thực địa định kỳ ngay tại Việt Nam.

Nguồn: https://vasep.com.vn

Câu 109

Dựa vào bài viết, đâu không phải là một trong những thị trường xuất khẩu tôm lớn nhất của Việt Nam?

Lời giải

Canada không phải là một trong những thị trường xuất khẩu tôm lớn nhất của Việt Nam. Chọn D.

Câu 110

Dựa vào bài viết, 3,5- 4 tỷ USD là giá trị gì?

Lời giải

3,5- 4 tỷ USD là giá trị xuất khẩu của ngành tôm. Chọn B.

Câu 111

Dựa vào bài viết, đâu là nơi chiếm 95% sản lượng tôm của nước ta?

Lời giải

 Đồng bằng sông Cửu Long là nơi chiếm 95% sản lượng tôm của nước ta. Chọn D.

Đoạn văn 15

Việt Nam là nước d bị tổn thương trước tác động của BĐKH. Theo đánh giá hàng năm về những nước chịu ảnh hưởng nặng nhất bởi các hiện tượng thời tiết cực đoan giai đoạn 1997-2016, Việt Nam đứng thứ 5 về Chỉ số rủi ro khí hậu toàn cầu năm 2018 và thứ 8 về Chỉ số rủi ro khí hậu dài hạn (CRI).

Những diễn biến của BĐKH tại Việt Nam bao gồm các hiện tượng thời tiết cực đoan đang ngày càng gia tăng về tần suất và thường khó dự đoán. Lượng mưa tháng cao nhất tăng từ 270 mm trong giai đoạn 1901-1930 lên 281 mm trong giai đoạn 1991-2015, trong khi nhiệt độ tháng cao nhất tăng từ (1901-1930) lên 27,5 (1991-2015).

Những kỷ lục mới vẫn được thiết lập mỗi năm. Các cụm từ "mưa lớn kỷ lục", "nắng nóng kỷ lục", "kỷ lục về lũ lụt" đã và đang xuất hiện ngày càng phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng ở Việt Nam trong những năm gần đây. Năm 2017 được coi là năm kỷ lục về thảm họa thiên tai tại Việt Nam, với hơn 16 cơn bão, lũ lịch sử trái quy luật. Nhiệt độ trung bình tại miền Bắc và Bắc Trung Bộ Việt Nam hiện tại cao hơn từ so với nhiệt độ trung bình của các năm trước theo tính toán dựa trên dữ liệu cập nhật của 30 năm trở lại đây.

https://vietnam.opendevelopmentmekong.net

Câu 112

Dựa vào bài viết, (CRI) là viết tắt của?

Lời giải

CRI là viết tắt của chỉ số rủi ro khí hậu dài hạn. Chọn A.

Câu 113

Dựa vào bài viết, nhiệt độ cao nhất trong giai đoạn 1991-2015 đã tăng bao nhiêu độ so với giai đoạn 1901-1930?

Lời giải

Nhiệt độ cao nhất trong giai đoạn 1991-2015 đã tăng so với giai đoạn 1901-1930. Chọn C.

Câu 114

Dựa vào bài viết, năm nào được coi là năm kỷ lục về thảm họa thiên tai tại Việt Nam?

Lời giải

2017 được coi là năm kỷ lục về thảm họa thiên tai tại Việt Nam. Chọn B.

Câu 115

Dựa vào bài viết, năm nào được coi là năm kỷ lục về thảm họa thiên tai tại Việt Nam?

Lời giải

2017 được coi là năm kỷ lục về thảm họa thiên tai tại Việt Nam. Chọn B.

Đoạn văn 16

“Ngày 28-1-1941,

Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Sau một thời gian chuẩn bị, Người chủ trì tại Pác Bó (Hà Quảng-Cao Bằng) từ ngày 10 đến ngày 19-5-1941.

Hội nghị khẳng định, tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, nếu khẩu hiệu giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng công, tiến tới thực hiện người cày có ruộng. Hội nghị chỉ rō sau khi đánh đuổi đế quốc Pháp-Nhật sē thành lập Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Hội nghị quyết định thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh thay cho Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương, thay tên các hội Phản đế thành hội Cứu quốc và giúp đỡ việc thành lập mặt trận ở các nước Lào, Campuchia.

Hội nghị xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa và nhấn mạnh: chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng có ý nghĩa lịch sử to lớn, đã nhằm giải quyết mục tiêu số 1 của cách mạng là và đề ra nhiều chủ trương sáng tạo để thực hiện mục tiêu ấy.

Ngày 19-5-1941, Việt Nam độc lập Đồng minh (gọi tắt là Việt Minh) ra đời".

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 108-109).

Câu 116

Việt Minh là tên gọi tắt của hình thức tổ chức mặt trận nào sau đây?

Lời giải

Ngày 19-5-1941, Việt Nam độc lập Đồng minh (gọi tắt là Việt Minh) ra đời. Chọn C.

Câu 117

 Tháng 5-1941, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định tiếp tục tạm gác khẩu hiệu "cách mạng ruộng đất" để tập trung vào nhiệm vụ

Lời giải

Tháng 5-1941, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định tiếp tục tạm gác khẩu hiệu "cách mạng ruộng đất" để tập trung vào nhiệm vụ đánh đuổi đế quốc Pháp-Nhật nhằm giải phóng dân tộc. Chọn C.

Câu 118

Hội nghị lần thứ 8 của Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) chủ trương thành lập một mặt trận dân tộc thống nhất của từng nước Đông Dương vì lí do nào sau đây?

Lời giải

Đến năm 1941, tình hình của mỗi nước Đông Dương có sự khác biệt nhưng đều có kẻ thù chung là thực dân Pháp và phát xít Nhật. Bởi tình hình của mỗi nước và nhan quan chính trị của Nguyễn Ái Quốc nên Hội nghị lần thứ 8 của Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) chủ trương thành lập một mặt trận dân tộc thống nhất của từng nước Đông Dương để phát huy sức mạnh riêng của nhân dân mỗi nước Đông Dương đồng thời sẽ đoàn kết đề cùng đấu tranh chống kẻ thù chung. Chọn D.

Đoạn văn 17

"Sau sự tan rã của trật tự thế giới hai cực Ianta (1991), lịch sử thế giới hiện đại đã bước sang một giai đoạn phát triển mới, thường được gọi là giai đoạn sau Chiến tranh lạnh. Nhiều hiện tượng mới và xu thế mới đã xuất hiện.

Một là, sau Chiến tranh lạnh hầu như tất cả các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm, bởi ngày nay kinh tế đã trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế. Ngày nay, sức mạnh của mỗi quốc gia là dựa trên một nền sản xuất phồn vinh, một nền tài chính vững chắc, một nền công nghệ có trình độ cao cùng với một lực lượng quốc phòng hùng mạnh.

Hai là, sự điều chỉnh quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp nhằm tạo nên một môi trường quốc tế thuận lợi, giúp họ vươn lên mạnh mē, xác lập một vị trí ưu thế trong trật tự thế giới mới. Mối quan hệ giữa các nước lớn hiện nay mang tính hai mặt, nổi bật là: mâu thuẫn và hài hòa, cạnh tranh và hợp tác, tiếp xúc và kiềm chế,...

Ba là, tuy hòa bình và ổn định là xu thế chủ đạo của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh, nhưng ở nhiều khu vực vẫn diễn ra nội chiến và xung đột. Những mâu thuẫn dân tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ và nguy cơ khủng bố thường có những căn nguyên lịch sử sâu xa nên việc giải quyết không dễ dàng và nhanh chóng.

Bốn là, từ thập kỉ 90, sau Chiến tranh lạnh, thế giới đã và đang chứng kiến xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mē. Toàn cầu hóa là xu thế phát triển khách quan. Đối với các nước đang phát triển, đây vừa là thời cơ thuận lợi, vừa là thách thức gay gắt trong sự vươn lên của đất nước.

Nhân loại đã bước sang thế kỉ XXI. Mặc dù còn gặp nhiều khó khăn và thách thức, nhưng tình hình hiện nay đã hình thành những điều kiện thuận lợi, những xu thế khách quan để các dân tộc cùng nhau xây dựng một thế giới hòa bình, ổn định, hợp tác phát triển, đảm bảo những quyền cơ bản của mỗi dân tộc và con người".

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 73-74)

Câu 119

Ngày nay, sức mạnh tổng hợp của quốc gia được xây dựng dựa trên những nền tảng nào?

Lời giải

Chiến tranh lạnh hầu như tất cả các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm, bởi ngày nay kinh tế đã trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế. Ngày nay, sức mạnh của mỗi quốc gia là dựa trên một nền sản xuất phồn vinh, một nền tài chính vững chắc, một nền công nghệ có trình độ cao cùng với một lực lượng quốc phòng hùng mạnh.  Chọn D.

Câu 120

Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng về mối quan hệ quốc tế hiện nay?

Lời giải

Đáp án C sai vì chủ nghĩa khủng bố chỉ đe dọa ở một số khu vực và quốc gia, không phải là thường thực ở tất cả các nước. Chọn C.

Câu 121

Toàn cầu hoá là thời cơ đối với các nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam vì lí do nào sau đây?

Lời giải

Toàn cầu hoá dẫn đến sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế, điều này tạo cơ hội cho Việt Nam tiếp cận và giao lưu được với nhiều hơn, tiếp cập về khoa học kỹ thuật, nguồn vốn, thị trường... Đây chính là thời cơ mà Toàn cầu hóa mang lại. Chọn A.
4.6

102 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%