Luyện tập trang 92
56 người thi tuần này 4.6 33.1 K lượt thi 6 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1
31 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Ta luôn nhớ: b2 luông mang dấu +
Tích của 2 số cùng dấu thì dương.
Tích của 2 số khác dấu thì âm.
Dấu của a | Dấu của b | Dấu của b2 | Dấu của a.b | Dấu của a.b2 |
+ | + | + | + | + |
+ | - | + | – | + |
- | + | + | – | – |
- | - | + | + | – |
Lời giải
a) (–25) . 8 = –(25.8) = –200
b) 18 . (–15) = –(18 . 15) = –270
c) (–1500) . (–100) = 1500 . 100 = 150000
d) (–13)2 = (–13) .(–13) = 13 . 13 = 169.
Lời giải
a | –15 | 13 | -4 | 9 | -1 |
b | 6 | -3 | –7 | -4 | –8 |
ab | -90 | –39 | 28 | –36 | 8 |
+ a = –15; b = 6; a . b = (–15) . 6 = – (15 . 6) = –90.
+ a . b = –39 nên a và b trái dấu. Do đó b mang dấu –.
Mà 39 = 13 . 3 nên b = –3.
+ a . b = 28 nên a và b cùng dấu. Do đó a mang dấu –.
Lại có 28 = 7 . 4 nên a = –4.
+ a . b = –36 nên a và b trái dấu. Do đó b mang dấu –.
Mà 36 = 9 . 4 nên b = –4.
+ a . b = 8 nên a và b cùng dấu. Do đó a mang dấu –.
Mà 8 = 8 . 1 nên a = –1.
Lời giải
Ta có 32 = 3.3 = 9 (đã cho)
Mà ta cũng có (–3) . (–3) = 3 . 3 = 9 hay (–3)2 = 9.
Vậy còn số nguyên (–3) mà bình phương của nó bằng 9
Lời giải
+ Nếu x là số nguyên âm, khi đó (–5) và x cùng dấu nên (–5).x > 0.
+ Nếu x = 0 thì (–5).x = 0.
+ Nếu x là số nguyên dương, khi đó (–5) và x trái dấu nên (–5).x < 0.
* Kết luận:
+ x < 0 thì (–5) . x > 0.
+ x = 0 thì (–5) . x = 0
+ x > 0 thì (–5) . x < 0.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.