Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
10919 lượt thi 19 câu hỏi 90 phút
6038 lượt thi
Thi ngay
2541 lượt thi
22184 lượt thi
3579 lượt thi
4490 lượt thi
5205 lượt thi
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không thể chuyển động được
B. Lực là nguyên nhân là biến đổi chuyển động của một vật
C. Không cần có lực tác dụng vào vật thì vật vẫn chuyển động tròn đều được
D. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của một vật
Hệ thức nào sau đây xác định độ lớn của lực hấp dẫn (định luật vạn vật hấp dẫn là)?
A.Fhd=m1m2r2
B.Fhd=m1m2r
C.Fhd=Gm1m2r2
D.Fhd=Gm1m2r
Câu 2:
Một lò xo khi treo vật m = 200g sẽ dãn ra một đoạn Δl = 4cm. Độ cứng của lò xo bằng bao nhiêu? Lấy g = 10m/s2.
A. 0,5N/m
B. 0,05N/m
C. 500N/m.
D. 50N/m.
Câu 3:
Kết luận nào sau đây là SAI khi nói về chuyển động thẳng nhanh dần đều?
A. Có vận tốc có độ lớn tăng theo hàm bậc nhất đối với thời gian.
B. Có vectơ gia tốc của vật có độ lớn là một hằng số
C. Có quãng đường đi được của vật luôn tỉ lệ thuận với thời gian vật đi.
D. Có quỹ đạo là đường thẳng.
Câu 4:
Chất điểm chuyển động tròn đều trên đừơng tròn bán kính r = 0,1m với tốc độ dài v = 0,5m/s.Chu kỳ và tốc độ góc của chất điểm là:
A. T =5s; ω = 1,256 rad/s.
B. T = 125,6s; ω = 0,05 rad/s
C. T = 12,56s; ω = 0,5 rad/s.
D. T = 1,256s; ω = 5 rad/s.
Câu 5:
Một người gánh một thùng gạo nặng 300N và một thùng ngô nặng 200N bằng một đòn gánh dài 1m. Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh. Để đòn gánh nằm cân bằng trên vai thì người đó phải điều chỉnh vai đặt vào đòn gánh ở vị trí nào?
A. Cách đầu gánh gạo 0,6m.
B. Cách đầu gánh ngô 0,5m
C. Cách đầu gánh ngô 0,4m
D. Cách đầu gánh gạo 0,4m.
Câu 6:
Một vật chịu tác dụng của ba lực không song song sẽ cân bằng khi giá của ba lực đó:
A. đồng quy.
B. đồng phẳng.
C. đồng quy tại một điểm của vật.
D. đồng phẳng và đồng quy
Câu 7:
Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất, vận tốc vật khi chạm đất là v. Thời gian rơi của vật xác định từ công thức nào sau đây?
A.t=2hg
B. t=v.g
C.t=gv
D.t=hg
Câu 8:
Công thức tính độ lớn lực đàn hồi theo định luật Húc là:
A. F=ma
B.F=k△l
C.F=μN
D.F=Gm1m2r2
Câu 9:
Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều:
A. x=x0+v0t2+12at3
B.x=x0+v0t+12a2t
C.x=x0+v0t+12at
D.x=x0+v0t+12at2
Câu 10:
Một thanh nhẹ nằm ngang, dài 7,0m có trục quay tại điểm cách đầu bên trái 2,0m. Một lực 50N hướng xuống tác dụng vào đầu bên trái và một lực 150N hướng xuống tác dụng vào đầu bên phải của thanh. Cần đặt lực 250N hướng lên tại điểm cách trục quay bao nhiêu để thanh cân bằng?
A. 5,0m
B. 3,4m
C. 4,5m
D. 2,5m
Câu 11:
rong chuyển động thẳng đều:
A. Tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
B. Tọa độ x tỉ lệ thuận với vận tốc v.
C. Quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với vận tốc v
D. Quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.
Câu 12:
Muốn tăng mức vững vàng của vật có mặt chân đế thì cần:
A. nâng cao trọng tâm và giảm diện tích mặt chân đế
B. hạ thấp trọng tâm và giảm diện tích mặt chân đế.
C. hạ thấp trọng tâm và tăng diện tích mặt chân đế.
D. nâng cao trọng tâm và tăng diện tích mặt chân đế.
Câu 13:
Một vật được ném ngang từ độ cao h = 80 m với vận tốc đầu v0 = 20 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian và tầm bay xa của vật là:
A. 3s và 60m.
B. 2s và 40m
C. 1s và 20m.
D. 4s và 80m
Câu 14:
Một ô tô đang chuyển động thì đột ngột hãm phanh, hành khách ngồi trên xe sẽ
A. Dừng lại ngay
B. Ngã người về phía sau
C. Dồn người về phía trước
D. Ngã người sang bên cạnh
Câu 15:
Hai ôtô A và B chạy cùng chiều trên một đoạn đường với vận tốc lần lượt là 60km/h và 30 km/h. Độ lớn vận tốc tương đối của ôtô A so với B là:
A. 40km/h.
B. 70 km/h
C. 90km/h
D. 30 km/h
Câu 16:
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h = 45m so với mặt đất. Bỏ qua lực cản của không khí và lấy g = 10m/s2.
1. Tính thời gian kể từ vật bắt đầu rơi đến khi chạm đất.
2. Tính quãng đường vật rơi trong 2 giây cuối cùng trước khi chạm đất.
Câu 17:
Một hộp gỗ có m = 1,5kg trượt trên mặt sàn nằm ngang có hệ số ma sát trượt là 0,2 với một lực đẩy theo phương nằm ngang. Lấy g = 10m/s2. Tính lực đẩy trong các trường hợp sau:
1. Vật chuyển động thẳng đều.
2. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều và sau 1s vận tốc tăng từ 1,8 km/h đến 3,6 km/h.
3. So sánh lực đẩy của vật ở câu a với trọng lượng của vật.
Câu 18:
Thanh AB khối lượng m1 = 10kg, chiều dài l = 3m gắn vào tường bởi bản lề A. Đầu B của thanh treo vật nặng m2 = 5kg. Thanh được giữ cân bằng nằm ngang nhờ dây treo CD; góc α = 45º. Tìm lực căng và phản lực tác dụng lên thanh AB biết AC = 2m.
2184 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com