Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Từ trái nghĩa - Mức độ thông hiểu (Phần 2)

  • 1646 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

   In some societies, language is associated with social class and education. People judge one‟s level in society by the kind of language used.

Xem đáp án

Giải thích: associated with: kết hợp, liên kết với

connected with: kết nối với                                                   not allowed by: không được phép bởi

separated from: tách khỏi                                                      dissimilar to: không giống với

=> associated with >< separated from

Tạm dịch: Trong một số xã hội, ngôn ngữ có liên quan đến tầng lớp xã hội và giáo dục. Người ta đánh giá tầng lớp của một người trong xã hội bằng loại ngôn ngữ được sử dụng.

Đáp án: C


Câu 2:

There was a long period without rain in the countryside last year so the harvest was poor.

Xem đáp án

Giải thích: long period without rain: thời gian dài không có mưa

epidemic (n): bệnh dịch                                                        drought (n): hạn hán

famine (n): nạn đói kém                                                        flood (n): trận lụt

=> long period without rain >< flood

Tạm dịch: Đã có một thời gian dài mà không có mưa ở nông thôn vào năm ngoái vì vậy vụ mùa thu hoạch không tốt.

Đáp án: D


Câu 3:

At first, no one believed she was a pilot, but her documents lent colour to her statements.

Xem đáp án

Giải thích: lend colour to something: chứng minh

provide evidence for: cung cấp chứng cứ cho

give no proof of: không có bằng chứng

=> give no proof >< lend colour to something

Tạm dịch: Lúc đầu, không ai tin rằng cô ấy là phi công, nhưng các tài liệu của cô ấy đã chứng minh cho câu nói của cô.

Đáp án: D


Câu 4:

In remote communities, it‟s important to replenish stocks before the winter sets in.

Xem đáp án

Giải thích: replenish (v): đổ đầy, chất đầy

A. remake (v): làm lại, sản xuất lại                                       B. refill (v): đổ đầy, chất đầy

C. repeat (v): lặp lại                                                               D. empty (v): đổ ra

=> refill >< empty

Tạm dịch: Ở các dân tộc xa xôi, điều quan trọng là phải chất đầy kho lương thực trước khi mùa đông bắt đầu.

Đáp án: D


Câu 5:

Friendship changed to antipathy when the settlers took the Indian‟s land.

Xem đáp án

Giải thích: antipathy (n): sự căm thù

A. hostility (n): sự thù địch                                                   B. amity (n): tình hữu nghị

C. hatred (n): sự thù ghét                                                      D. fright (n): sự sợ hãi

=> amity >< antipathy

Tạm dịch: Tình hữu nghị thay đổi thành sự thù địc khi những người định cư lấy đất Ấn Độ.

Đáp án: B


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận