Danh sách câu hỏi
Có 29,838 câu hỏi trên 597 trang
Câu 6: Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH RỪNG CỦA VÙNG TÂY NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2010 - 2021 (Đơn vị: nghìn ha)
Năm
Tiêu chí
2010
2015
2020
2021
Diện tích rừng tự nhiên
2 653,9
2 246,0
2 179,8
2 104,1
Diện tích rừng trồng
220,5
315,9
382,2
468,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu, tính tổng diện tích rừng của vùng Tây Nguyên năm 2021 (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của nghìn ha).
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG TẠI NHA TRANG NĂM 2022 (Đơn vị: °C)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Nhiệt độ
25,1
25,3
26,8
27,1
28,7
29,4
28,9
28,6
28,4
26,8
26,7
24,8
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu, tính biên độ nhiệt độ của Nha Trang năm 2022 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của °C).
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho thông tin sau:
Thông tin. Địa hình phức tạp, có khí hậu cận xích đạo gió mùa. Cảnh quan thiên nhiên điển hình là đới rừng cận xích đạo gió mùa. Ngoài ra còn có kiểu rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá và rụng lá, rừng ngập mặn và rừng tràm,...
a) Nội dung trên thể hiện đặc điểm tự nhiên của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
b) Địa hình gồm các khối núi, các cao nguyên badan xếp tầng, đồng bằng châu thổ rộng lớn và đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.
c) Khí hậu có nền nhiệt độ cao quanh năm, biên độ nhiệt nhỏ, hai mùa mưa - khô rõ rệt do ảnh hưởng của gió mùa mùa Đông và vị trí địa lí.
d) Xuất hiện các rừng cây họ Dầu các loài thú lớn và các loài chim vùng ven biển nhiệt đới, xích đạo ẩm,...
Câu 2: Cho bảng số liệu:
QUY MÔ DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ
Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999 - 2021
Năm
Tiêu chí
1999
2009
2019
2021
Quy mô dân số (triệu người)
76,5
86,0
96,5
98,5
Tỉ lệ gia tăng dân số (%)
1,51
1,06
1,15
0,94
(Nguồn: Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999, 2009, 2019; Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu, trung bình mỗi năm trong giai đoạn 1999 - 2021, dân số nước ta tăng thêm được bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của triệu người).
Câu 2: Cho thông tin sau:
Thông tin. Ngành dịch vụ đóng vai trò như xương sống của nền kinh tế, thúc đẩy sự phát triển toàn diện của đất nước. Việc không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ không chỉ góp phần chuyển đổi cơ cấu kinh tế mà còn nâng cao đáng kể chất lượng cuộc sống của người dân. Với nhiều lợi thế như vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, trình độ phát triển kinh tế, dân cư và nguồn lao động, chính sách phát triển kinh tế, thị trường, lịch sử, văn hóa,..., Việt Nam đang từng bước khẳng định vị thế của mình trên bản đồ dịch vụ thế giới.
a) Phát triển dịch vụ góp phần tăng trưởng kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
b) Những vùng thưa dân đều phát triển mạnh các ngành dịch vụ.
c) Thị trường ngày càng mở rộng, gây khó khăn cho các hoạt động dịch vụ.
d) Dịch vụ phát triển tạo điều kiện để nước ta chủ động hội nhập với thế giới.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho thông tin sau:
Thông tin. Có địa hình cao nhất Việt Nam với đầy đủ ba đai cao, có nhiều bề mặt sơn nguyên, cao nguyên, nhiều lòng chảo,… Đồng bằng nhỏ hẹp và bị chia cắt. Tính nhiệt đới tăng dần từ Bắc vào Nam. Xuất hiện các thành phần thực vật phương Nam.
a) Nội dung trên thể hiện đặc điểm tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
b) Địa hình thuận lợi cho việc phát triển chăn nuôi đại gia súc, trồng cây lương thực, thực phẩm và phát triển nông - lâm kết hợp.
c) Đồng bằng nhỏ hẹp và bị chia cắt do các dãy núi lan sát ra biển.
d) Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Bắc vào Nam do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút.