Bài tập Grammar: Contrast: present simple and present continuous có đáp án

54 người thi tuần này 4.6 2.6 K lượt thi 7 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Lời giải

Gợi ý:

- The girl on the left is playing the guitar

- The boy with a short black hair is sitting next to the girl playing guitar.

- The boy wearing a red and white T-shirt is smiling.

- The girl on the right is laughing.

Hướng dẫn dịch:

- Cô gái bên trái đang đánh đàn ghi-ta.

- Chàng trai có mái tóc đen đang ngồi cạnh bạn đánh đàn.

- Chàng trai mặc áo phông xanh đang cười.

- Cô giá bên phải đang cười.

Lời giải

Gợi ý:

- Adam loves volleyball and he wants to play it with his friends. (Adam thích chơi bóng chuyền và muốn chơi với bạn của anh ấy)

Hướng dẫn dịch:

- Chào bạn, Adam. Tôi đang ở công viên với mấy người bạn. Bạn muốn đến chơi với chúng tôi chứ?

- Các bạn đang làm gì thế?

- Bây giờ chúng tôi đang lắng nghe Sue, bạn ấy đang chơi đàn ghi-ta.

- Bạn ấy chơi giỏi chứ?

- Bạn ấy chơi ổn. Bạn ấy đang ngày càng tiến bộ hơn. Bạn ấy học đàn hàng tuần. Thế bạn có đến không?

- Tôi không biết nữa. Cuối tuần sau chúng tôi sẽ chuyển nhà, thế nên tôi cần giúp đỡ bố mẹ. Chúng tôi sẽ đóng gói đồ đạc hôm nay.

- Tiếc quá. Lát nữa chúng tôi sẽ chơi bóng chuyền.

- Tôi yêu bóng chuyền! Chắc là mất một tiếng thôi…

- Chắc chắn rồi. Một trận bóng chuyền không lâu đâu. Gặp lại bạn sau!

Lời giải

Hướng dẫn dịch:

Chúng ta dùng:

a. thì hiện tại đơn diễn tả hành động xảy ra thường xuyên, luôn luôn hoặc không bao giờ.

b. thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động xảy ra ngay tại thời điểm nói.

c. thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói.

d. thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật.

e. thì hiện tại đơn khi đi với các động từ không dùng ở tiếp diễn: believe (tin tưởng), know (biết), like (thích), love (yêu), need (cần), understand (hiểu), want (muốn), vân vân…

f. thì hiện tại tiếp diễn diễn tả các kế hoạch trong tương lai.

 

Thì hiện tại đơn:

- Do you want to join us?

- She has guitar lesson every week.

- I don’t know.

- I need to help my parents.

- I love volleyball.

- A game of volleyball doén’t take long.

Thì hiện tại tiếp diễn

- I’m in the park with some friends.

- What are you doing?

- At the moment, we’re listening to Sue.

- Are you coming?

- She’s playing the guitar.

- We’re moving house next weekend.

- We’re packing boxes today.

- We’re playing volleyball later.

 

Đáp án

1. present simple

2. present continuous

3. present continuous

4. present simple

5. present simple

6. present continuous

Lời giải

Đáp án:

Thì hiện tại đơn:

- (a) Do you want to join us?

- (a) She has guitar lesson every week.

- (e) I don’t know.

- (a) I need to help my parents.

- (d) I love volleyball.

- (d) A game of volleyball doesn’t take long.

Thì hiện tại tiếp diễn

- (b) I’m in the park with some friends.

- (b) What are you doing?

- (b) At the moment, we’re listening to Sue.

- (f) Are you coming?

- (c) She’s playing the guitar.

- (f) We’re moving house next weekend.

- (f) We’re packing boxes today.

- (f) We’re playing volleyball later.

Lời giải

Hướng dẫn dịch:

1. a: Tôi đang làm bài tập về nhà sau giờ học.

b: Tôi làm bài tập về nhà sau giờ học.

2. a: Joe đang học bơi.

b: Rất nhiều thanh thiếu niên học lái xe khi họ 17 tuổi.

3. a: Mark chơi ghi-ta.

    b: Mark đang chơi ghi-ta.

Gợi ý:

1. a: hành động làm bài tập về nhà đang diễn ra

    b: hành động làm bài tập diễn ra thường xuyên sau giờ học.

2. a: hành động học lái xe đang diễn ra

    b: diễn tả một sự thật rằng nhiều thanh niên học lái xe ở tuổi 17.

3. a: hành động chơi ghi-ta diễn ra thường xuyên.

b: hành động chơi ghi-ta đang diễn ra.

 

4.6

515 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%