Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 5. Ôn tập các phép tính với phân số có đáp án
15 người thi tuần này 4.6 15 lượt thi 10 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
15 câu trắc nghiệm Toán lớp 5 Kết nối tri thức Ôn tập số tự nhiên có đáp án
10 câu trắc nghiệm Toán lớp 5 Kết nối tri thức Ôn tập các phép tính với số tự nhiên có đáp án
Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
15 câu trắc nghiệm Toán lớp 5 Kết nối tri thức Ôn tập phân số có đáp án
Trắc nghiệm Bài tập nâng cao Luyện tập chung về số thập phân có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) Đáp án đúng là: A
A. \(\frac{3}{8}\,\, + \,\,\frac{1}{2} = \frac{3}{8} + \frac{4}{8} = \frac{7}{8} = \frac{{14}}{{16}}\) B. \(\frac{1}{8}\,\, \times \,\,\frac{1}{2} = \frac{1}{{16}}\)
C. \(\frac{1}{8}\,\,:\,\,\frac{1}{4} = \frac{1}{8} \times 4 = \frac{4}{8} = \frac{1}{2} = \frac{8}{{16}}\) D. \(\frac{1}{4}\,\, - \,\,\frac{1}{{16}} = \frac{4}{{16}} - \frac{1}{{16}} = \frac{3}{{16}}\)
So sánh: \(\frac{{14}}{{16}} > \frac{8}{{16}} > \frac{3}{{16}} > \frac{1}{{16}}\). Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là: \(\frac{3}{8}\,\, + \,\,\frac{1}{2}\)
Lời giải
b) Đáp án đúng là: C
Lan thu gom được số ki – lô – gam giấy vụn là:
\(\frac{3}{2} - \frac{1}{4} = \frac{5}{4}\) (kg)
Đức thu gom được số ki – lô – gam giấy vụn là:
\(\frac{5}{4} + \frac{3}{4} = 2\)(kg)
Cả ba bạn thu gom được số ki – lô – gam giấy vụn là:
\(\frac{3}{2} + \frac{5}{4} + 2 = \frac{{19}}{4}\)(kg)
Đáp số: \(\frac{{19}}{4}\) kg giấy vụn
Lời giải
c) Đáp án đúng là: B
\(\frac{9}{4}\,\, + \,\,\frac{7}{3} = \frac{{27}}{{12}} + \frac{{28}}{{12}} = \frac{{55}}{{12}}\)
Lời giải
d) Đáp án đúng là: C
\(\frac{2}{3} + \frac{5}{6} = \frac{4}{6} + \frac{5}{6} = \frac{9}{6} = \frac{3}{2}\)
\(\frac{7}{{10}} + \frac{4}{5} = \frac{7}{{10}} + \frac{8}{{10}} = \frac{{15}}{{10}} = \frac{3}{2}\)
Vì \(\frac{3}{2}\) = \(\frac{3}{2}\) nên \(\frac{2}{3} + \frac{5}{6}\)= \(\frac{7}{{10}} + \frac{4}{5}\)
Câu 5
Đúng ghi Đ, sai ghi S
Đúng ghi Đ, sai ghi S
Lời giải
a) \(\frac{{12}}{5}\,\, + \,\,\frac{4}{7}\,\, = \,\,\frac{{104}}{{35}}\)
Giải thích: \(\frac{{12}}{5}\,\, + \,\,\frac{4}{7}\,\, = \,\,\frac{{84}}{{35}} + \frac{{20}}{{35}} = \frac{{104}}{{35}}\) |
c) \(\frac{6}{5}\,\,:\,\,\frac{8}{9}\,\, = \,\,\frac{6}{5}\,\, \times \,\,\frac{8}{9}\,\, = \,\,\frac{{48}}{{45}}\)
Giải thích: \(\frac{6}{5}\,\,:\,\,\frac{8}{9}\,\, = \,\,\frac{6}{5}\,\, \times \,\,\frac{9}{8}\,\, = \,\,\frac{{54}}{{40}}\) |
||
b) \(\frac{1}{2}\,\, + \,\,\frac{3}{2}\,\, \times \,\,\frac{{10}}{7}\,\, = \,\,\frac{4}{2}\,\, \times \,\,\frac{{10}}{7}\,\, = \,\,\frac{{20}}{7}\)
Giải thích: \(\frac{1}{2}\,\, + \,\,\frac{3}{2}\,\, \times \,\,\frac{{10}}{7}\,\, = \,\,\frac{1}{2}\,\, + \,\,\frac{{30}}{{14}}\,\, = \,\,\frac{7}{{14}} + \frac{{30}}{{14}} = \frac{{37}}{{14}}\) |
d) \(\frac{4}{3}\,\, \times \,\,\frac{6}{8}\,\,:\,\,\frac{7}{9}\,\, = \,\,1\,\, \times \,\,\frac{9}{7}\,\, = \,\,\frac{9}{7}\)
|
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
Tính bằng cách thuận tiện:
Tính bằng cách thuận tiện:
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.