Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 5. Ôn tập các phép tính với phân số có đáp án
21 người thi tuần này 4.6 118 lượt thi 10 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 KNTT Tuần 7 có đáp án
Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 1)
15 câu trắc nghiệm Toán lớp 5 Kết nối tri thức Ôn tập số tự nhiên có đáp án
Trắc nghiệm Giải toán về tỉ số phần trăm có đáp án (Nhận biết, Thông hiểu)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
A. \(\frac{3}{8}\,\, + \,\,\frac{1}{2}\)
Lời giải
a) Đáp án đúng là: A
A. \(\frac{3}{8}\,\, + \,\,\frac{1}{2} = \frac{3}{8} + \frac{4}{8} = \frac{7}{8} = \frac{{14}}{{16}}\) B. \(\frac{1}{8}\,\, \times \,\,\frac{1}{2} = \frac{1}{{16}}\)
C. \(\frac{1}{8}\,\,:\,\,\frac{1}{4} = \frac{1}{8} \times 4 = \frac{4}{8} = \frac{1}{2} = \frac{8}{{16}}\) D. \(\frac{1}{4}\,\, - \,\,\frac{1}{{16}} = \frac{4}{{16}} - \frac{1}{{16}} = \frac{3}{{16}}\)
So sánh: \(\frac{{14}}{{16}} > \frac{8}{{16}} > \frac{3}{{16}} > \frac{1}{{16}}\). Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là: \(\frac{3}{8}\,\, + \,\,\frac{1}{2}\)
Câu 2
A. \(\frac{{10}}{4}\) kg
Lời giải
b) Đáp án đúng là: C
Lan thu gom được số ki – lô – gam giấy vụn là:
\(\frac{3}{2} - \frac{1}{4} = \frac{5}{4}\) (kg)
Đức thu gom được số ki – lô – gam giấy vụn là:
\(\frac{5}{4} + \frac{3}{4} = 2\)(kg)
Cả ba bạn thu gom được số ki – lô – gam giấy vụn là:
\(\frac{3}{2} + \frac{5}{4} + 2 = \frac{{19}}{4}\)(kg)
Đáp số: \(\frac{{19}}{4}\) kg giấy vụn
Câu 3
A. \(\frac{{13}}{6}\)
Lời giải
c) Đáp án đúng là: B
\(\frac{9}{4}\,\, + \,\,\frac{7}{3} = \frac{{27}}{{12}} + \frac{{28}}{{12}} = \frac{{55}}{{12}}\)
Lời giải
d) Đáp án đúng là: C
\(\frac{2}{3} + \frac{5}{6} = \frac{4}{6} + \frac{5}{6} = \frac{9}{6} = \frac{3}{2}\)
\(\frac{7}{{10}} + \frac{4}{5} = \frac{7}{{10}} + \frac{8}{{10}} = \frac{{15}}{{10}} = \frac{3}{2}\)
Vì \(\frac{3}{2}\) = \(\frac{3}{2}\) nên \(\frac{2}{3} + \frac{5}{6}\)= \(\frac{7}{{10}} + \frac{4}{5}\)
Câu 5
Đúng ghi Đ, sai ghi S
Đúng ghi Đ, sai ghi S
Lời giải
|
a) \(\frac{{12}}{5}\,\, + \,\,\frac{4}{7}\,\, = \,\,\frac{{104}}{{35}}\)
Giải thích: \(\frac{{12}}{5}\,\, + \,\,\frac{4}{7}\,\, = \,\,\frac{{84}}{{35}} + \frac{{20}}{{35}} = \frac{{104}}{{35}}\) |
c) \(\frac{6}{5}\,\,:\,\,\frac{8}{9}\,\, = \,\,\frac{6}{5}\,\, \times \,\,\frac{8}{9}\,\, = \,\,\frac{{48}}{{45}}\)
Giải thích: \(\frac{6}{5}\,\,:\,\,\frac{8}{9}\,\, = \,\,\frac{6}{5}\,\, \times \,\,\frac{9}{8}\,\, = \,\,\frac{{54}}{{40}}\) |
||
|
b) \(\frac{1}{2}\,\, + \,\,\frac{3}{2}\,\, \times \,\,\frac{{10}}{7}\,\, = \,\,\frac{4}{2}\,\, \times \,\,\frac{{10}}{7}\,\, = \,\,\frac{{20}}{7}\)
Giải thích: \(\frac{1}{2}\,\, + \,\,\frac{3}{2}\,\, \times \,\,\frac{{10}}{7}\,\, = \,\,\frac{1}{2}\,\, + \,\,\frac{{30}}{{14}}\,\, = \,\,\frac{7}{{14}} + \frac{{30}}{{14}} = \frac{{37}}{{14}}\) |
d) \(\frac{4}{3}\,\, \times \,\,\frac{6}{8}\,\,:\,\,\frac{7}{9}\,\, = \,\,1\,\, \times \,\,\frac{9}{7}\,\, = \,\,\frac{9}{7}\)
|
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
Tính bằng cách thuận tiện:
Tính bằng cách thuận tiện:
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


