Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí THPT Hà Trung - Thanh Hóa có đáp án
402 người thi tuần này 4.6 436 lượt thi 28 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí (Đề số 2)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí (Đề số 1)
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí THPT Thuận Thành - Bắc Ninh - Lần 1 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí ĐGNL - Đại học Sư Phạm Hà Nội có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí THPT Chu Văn An - Thanh Hóa lần 1 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật Lí Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí THPT Yên Lạc - Vĩnh Phúc - Lần 1 có đáp án
(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Vật Lý có đáp án (Đề 3)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
A. 320 K
Lời giải
Phương pháp:
Áp dụng phương trình khí lý tưởng: \(\frac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}}\)
Cách giải:
Ở trạng thái 1: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_1} = 0,7{\rm{\;atm}}}\\{{V_1}}\\{{T_1} = {{47}^ \circ }{\rm{C}} + 273 = 320{\rm{\;K}}}\end{array}} \right.\)
Ở trạng thái 2: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_2} = 8{\rm{\;atm}}}\\{{V_2} = \frac{{{V_1}}}{5}}\\{{T_2} = {\rm{\;?\;}}}\end{array}} \right.\)
Áp dụng công thức phương trình khí lý tưởng: \(\frac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}}\)
\( \Rightarrow {T_2} = \frac{{{p_2}{V_2}{T_1}}}{{{p_1}{V_1}}} = \frac{{8.{V_1}.320}}{{5.0,7{V_1}}} = 731{\rm{\;K}}\)
Câu 2
Lời giải
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính suất điện động cực đại: \({E_0} = NBS\omega \)
Cách giải:
Ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{N = 500{\rm{\;vòng ;}}}\\{B = 0,04T}\\{S = 0,005{m^2}}\\{\omega = 2\pi f = 2\pi .440 = 880\pi }\end{array}} \right.\)
Áp dụng công thức tính suất điện động cực đại:
\({E_0} = NBS\omega = 500.0,04.0,005.880\pi = 88\pi \approx 276,46{\rm{\;V}}\)
Chọn A.
Câu 3
A. \(\frac{\pi }{2}\)
Lời giải
Phương pháp:
Độ lệch pha giữa suất điện động và từ thông: \({\rm{\Delta }}\varphi = {\varphi _{\rm{\Phi }}} - {\varphi _e} = \frac{\pi }{2}\)
Cách giải:
Từ thông và suất điện động cảm ứng vuông pha.
Ta có: \({\rm{\Delta }}\varphi = {\varphi _{\rm{\Phi }}} - {\varphi _e} = \frac{\pi }{2} \Rightarrow {\varphi _{\rm{\Phi }}} - \frac{\pi }{2} = \frac{\pi }{2} \Rightarrow {\varphi _{\rm{\Phi }}} = \pi = \alpha \)
Câu 4
A. phương ngang chiều từ cực Bắc sang cực Nam
B. phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống
C. phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên
Lời giải
Phương pháp:
Áp dụng quy tắc bàn tay trái xác định lực từ.
Cách giải:
Áp dụng quy tắc bàn tay trái, xác định được lực từ có phương thẳng đứng và hướng lên.
Lời giải
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc{\rm{\Delta }}t\)
Cách giải:
Gọi \({m_1}\) là khối lượng của chì, \({m_2}\) là khối lượng của kẽm, \(m\) là khối lượng của hợp kim:
\(m = {m_1} + {m_2} = 0,05{\rm{\;kg}}\) (1)
Nhiệt lượng chì và kẽm tỏa ra:
\({Q_1} = {m_1}.{c_1}.{\rm{\Delta }}t = {m_1}.126.\left( {136 - 18} \right) = 14868.{m_1}\)
\({Q_2} = {m_2}.{c_2}.{\rm{\Delta }}t = {m_2}.337.\left( {136 - 18} \right) = 39766.{m_2}\)
Nhiệt lượng nước thu vào:
\({Q_n} = {m_n}.{c_n}.{\rm{\Delta }}t = 0,1.4180.\left( {18 - 14} \right) = 1672J\)
Vì muốn cho nhiệt lượng kế nóng thêm lên \({1^ \circ }{\rm{C}}\) thì cần 50 J nên nhiệt lượng mà nhiệt lượng kế thu vào là:
\({Q_k} = {C_k}.{\rm{\Delta }}t = 50\left( {18 - 14} \right) = 200{\rm{\;J}}\)
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt:
\({Q_1} + {Q_2} = {Q_n} + {Q_k}\)
\( \Leftrightarrow 14868{m_1} + 39766{m_2} = 1672 + 200 = 1872\) (2)
Từ (1), (2) ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{m_1} + {m_2} = 0,05}\\{14868{m_1} + 39766{m_2} = 1872}\end{array}} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{m_1} \approx 0,00467}\\{{m_2} \approx 0,04533}\end{array}} \right.\)
Vậy tỉ số giữa khối lượng của chì và kẽm trong hợp kim trên là \(\frac{{{m_1}}}{{{m_2}}} \approx 0,103\)
Chọn A.
Câu 6
A. Jun trên độ (J/độ)
B. Jun trên kilôgam độ (J/kg.độ )
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Giữa các phân tử có lực hút và lực đẩy gọi chung là lực liên kết phân tử.
B. Lực liên kết phân tử chỉ có lực hút, không có lực đẩy.
C. Các phân tử chuyển động không ngừng. Nhiệt độ của vật càng cao thì tốc độ chuyển động của các phân từ cấu tạo nên vật càng lớn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
A. bằng không.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
A. \(1,08{\rm{\;atm}}\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
A. \({7,2.10^3}{\rm{\;J}}\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 11
A. Phương dao động và vận tốc truyền sóng
B. Phương dao động và phương truyền sóng
C. Vận tốc truyền sóng và bước sóng
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 12
A. \(\phi = BS{\rm{cos}}\alpha \)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 13
A. Quá trình bất kì
B. Quá trình đẳng áp
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 14
A. quá trình phóng xạ lặp lại như lúc đầu
B. hằng số phóng xạ của chất ấy giảm đi còn một nửa
C. khối lượng ban đầu của chất ấy giảm đi một phần tư
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 15
A. 10 phút.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 16
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 17
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 18
A. Phần lớn không gian bên trong nguyên tử là đặc, toàn bộ điện tích âm trong nguyên tử chỉ tập trung lại một vùng có bán kính nhỏ nằm ở tâm của nguyên tử gọi là hạt nhân.
B. Phần lớn không gian bên trong nguyên tử là rỗng, toàn bộ điện tích dương trong nguyên tử chỉ tập trung lại một vùng có bán kính nhỏ nằm ở tâm của nguyên tử gọi là hạt nhân nguyên tử.
C. Phần lớn không gian bên trong nguyên tử là rỗng, toàn bộ điện tích âm trong nguyên tử chỉ tập trung lại một vùng có bán kính nhỏ nằm ở tâm của nguyên tử gọi là hạt nhân nguyên tử.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.