Trắc nghiệm tổng hợp Hóa học năm 2023 có đáp án (Phần 1)

  • 1836 lượt thi

  • 51 câu hỏi

  • 90 phút

Câu 1:

K2SO4 có tác dụng với NaOH không?

Xem đáp án

Lời giải:

K2SO4 không tác dụng với NaOH, do không thoả mãn điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi.


Câu 2:

Cho 5 mol N2 và 12 mol H2 vào bình kín. Tại thời điểm cân bằng thu được 13 mol hỗn hợp khí. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là

Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Phương trình hoá học:

3H2    +        N2                2NH3

Ban đầu:      12                 5                             0                  mol

Phản ứng:    3x                 x                             2x                mol

Cân bằng: (12 – 3x)         (5 – x)                    2x                mol

Tại thời điểm cân bằng thu được 13 mol khí.

Þ (12 – 3x) + (5 – x) + 2x = 13 Þ x = 2 (mol).

Giả sử H = 100% thì H2 hết, do đó hiệu suất phản ứng tính theo H2.

Vậy H = \[\frac{{3x}}{{12}}.100\% = \frac{{3.2}}{{12}}.100\% = 50\% .\]


Câu 3:

Hòa tan 21,1 gam hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200 gam dung dịch HCl (vừa đủ) thu được dung dịch B và 4,48 lít khí H2.

a. Xác định phần trăm mỗi chất có trong hỗn hợp A.

b. Tính khối lượng muối có trong dung dịch B.

Xem đáp án

Lời giải:

a. \[{n_{{H_2}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2(mol)\]

PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1)

          ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O (2)

Theo PTHH (1): \[{n_{Zn}} = {n_{{H_2}}} = 0,2(mol)\]→ mZn = 0,2. 65 = 13 (g)

Phần trăm mỗi chất có trong hỗn hợp A là:

\[\% {m_{Zn}} = \frac{{13}}{{21,1}}.100\% = 61,61\% \]

%mZnO = 100% - 61,61% = 38,39%

b. mZnO = 21,1 – 13 = 8,1 (g)

→ \[{n_{ZnO}} = \frac{{8,1}}{{81}} = 0,1(mol)\]

Theo PTHH (1) và (2): \[{n_{ZnC{l_2}}} = {n_{Zn}} + {n_{ZnO}} = 0,2 + 0,1 = 0,3(mol)\]

→ \[{m_{ZnC{l_2}}} = 0,3.136 = 40,8(g)\]

Vậy khối lượng muối có trong dung dịch B là 40,8 gam.


Câu 4:

Cho 250ml NaOH 4M vào 50ml Al2(SO4)3 2M sau phản ứng thu được dung dịch X. Tính khối lượng kết tủa sau phản ứng.

Xem đáp án

Lời giải:

nNaOH = 0,25. 4 = 1 (mol)

\[{n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 0,05.2 = 0,1(mol)\]

Phương trình hoá học:

6NaOH + Al2(SO4)3 → 3Na2SO4 + 2Al(OH)3↓ (1)

Lập tỉ lệ: \[\frac{1}{6} > \frac{{0,1}}{1}\]→ NaOH dư

Theo phương trình hoá học (1):

- \[{n_{Al{{(OH)}_3}}} = 2{n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 2.0,1 = 0,2(mol)\]

- nNaOH (phản ứng) = \[6{n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 6.0,1 = 0,6(mol)\]→nNaOH (dư) = 1 – 0,6 = 0,4 (mol)

Phương trình hoá học:

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (2)

\[{n_{NaOH}} > {n_{Al{{(OH)}_3}}}\]→ Kết tủa Al(OH)3 tan hoàn toàn, dung dịch sau phản ứng gồm các chất tan NaOH dư, Na2SO4 và NaAlO2.

Vậy khối lượng kết tủa sau phản ứng bằng 0.


Câu 5:

Cho 39,2 gam H3PO4 vào dung dịch chứa 44 gam NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch đến khô, thu được lượng muối khan là

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: C

\[{n_{NaOH}} = \frac{{44}}{{40}} = 1,1(mol)\]

\[{n_{{H_3}P{O_4}}} = \frac{{39,2}}{{98}} = 0,4(mol)\]

Ta có: \[\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}} = \frac{{1,1}}{{0,4}} = 2,75\]

→Tạo muối \[\left\{ \begin{array}{l}HPO_4^{2 - }\\PO_4^{3 - }\end{array} \right.\]hay \[\left\{ \begin{array}{l}N{a_2}P{O_4}:a(mol)\\N{a_3}P{O_4}:b(mol)\end{array} \right.\]

Bảo toàn Na: 2a + 3b = 1,1 (1)

Bảo toàn P: a + b = 0,4 (2)

Giải (1) và (2) →\[\left\{ \begin{array}{l}a = 0,1\\b = 0,3\end{array} \right.\]

14,2 gam Na2HPO4 và 49,2 gam Na3PO4.


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận