Danh sách câu hỏi
Có 16,630 câu hỏi trên 333 trang
Cho bảng số liệu:
Sản lượng một số sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất điện tử, máy vi tính nước ta giai đoạn 2010 – 2021.
(Đơn vị: triệu cái)
Năm
Sản phẩm
2010
2015
2021
Điện thoại di động
37,5
235,6
183,3
Ti vi lắp ráp
2,8
5,5
20,6
Tủ lạnh, tủ đông dùng trong gia đình
1,5
1,6
2,7
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011, 2016, 2022)
Từ năm 2015 đến năm 2021, trung bình mỗi năm ti vi lắp ráp tăng thêm bao nhiêu triệu cái? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Cho bảng số liệu:
Diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng ở nước ta, giai đoạn 1943 – 2021.
Năm
1943
1983
2010
2015
2021
Tổng diện tích rừng (triệu ha)
14,3
7,2
13,4
14,1
14,7
- Rừng tự nhiên
14,3
6,8
10,3
10,2
10,1
- Rừng trồng
0
0,4
3,1
3,9
4,6
Tỉ lệ che phủ rừng (%)
43,0
22,0
39,5
40,8
42,0
(Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2016, 2022)
Từ năm 1943 đến năm 2021, tỉ lệ rừng trồng tăng bao nhiêu %? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Cho bảng số liệu:
Sản lượng một số sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất điện tử, máy vi tính nước ta giai đoạn 2010 – 2021.
(Đơn vị: triệu cái)
Năm
Sản phẩm
2010
2015
2021
Điện thoại di động
37,5
235,6
183,3
Ti vi lắp ráp
2,8
5,5
20,6
Tủ lạnh, tủ đông dùng trong gia đình
1,5
1,6
2,7
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011, 2016, 2022)
Từ năm 2015 đến năm 2021, trung bình mỗi năm ti vi lắp ráp tăng thêm bao nhiêu triệu cái? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Cho bảng số liệu:
Diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng ở nước ta, giai đoạn 1943 – 2021.
Năm
1943
1983
2010
2015
2021
Tổng diện tích rừng (triệu ha)
14,3
7,2
13,4
14,1
14,7
- Rừng tự nhiên
14,3
6,8
10,3
10,2
10,1
- Rừng trồng
0
0,4
3,1
3,9
4,6
Tỉ lệ che phủ rừng (%)
43,0
22,0
39,5
40,8
42,0
(Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2016, 2022)
Từ năm 1943 đến năm 2021, tỉ lệ rừng trồng tăng bao nhiêu %? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Các khu công nghiệp có vai trò quan trọng đối với thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, thúc đẩy chuyển giao công nghệ hiện đại, giải quyết việc làm, tham gia đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn lao động, tạo nguồn hàng tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước,... Các khu công nghiệp từng bước chuyển đổi mô hình phát triển theo hướng bảo đảm sự phát triển bền vững và thực hiện mục tiêu tăng trưởng xanh. Các khu công nghiệp thường phân bố ở vị trí thuận lợi như gần cảng biển, đường giao thông lớn, nguồn nguyên liệu, nguồn lao động, ngoại vi các thành phố lớn,... Hai vùng tập trung nhiều khu công nghiệp nhất nước ta là Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 78)
a) Một trong những vai trò của khu công nghiệp là đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.
b) Khu công nghiệp thường phân bố vùng nông thôn, có tài nguyên thiên nhiên dồi dào.
c) Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ là vùng tập trung nhiều khu công nghiệp nhất nước ta.
d) Tăng trưởng xanh là mục tiêu mà các khu công nghiệp đang hướng đến để tăng trưởng kinh tế gắn với bảo vệ môi trường, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành hiện nay là kết quả của quá trình tái cấu trúc, nội địa hoá sản phẩm, phát triển công nghiệp xanh, hội nhập quốc tế. Sự chuyển dịch này gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, nâng cao năng suất lao động, giảm phụ thuộc vào khai thác tài nguyên của Việt Nam, hướng tới phát triển bền vững.”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 67)
a) Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành gắn liền với sự phát triển bền vững và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên.
b) Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành không mang lại hiệu quả kinh tế và sức cạnh tranh trên thị trường.
c) Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường nội địa.
d) Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành giúp nước ta thu hút nguồn vốn đầu tư lớn.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Trang trại được hiểu là những hộ sản xuất hàng hoá quy mô lớn, đáp ứng những tiêu chí nhất định về quy mô sản xuất và sản lượng hàng hoá trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản và sản xuất muối. Ở nước ta, trang trại được phân thành hai nhóm: trang trại nông nghiệp chuyên ngành và trang trại nông nghiệp tổng hợp. Trang trại nông nghiệp ở nước ta hiện nay đang có sự chuyển hướng tổ chức sản xuất kinh doanh phù hợp hơn với nhu cầu của thị trường. Các trang trại đã áp dụng khoa học – công nghệ và các tiến bộ kĩ thuật, công nghệ cao vào sản xuất, góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hoá và thu nhập của nông dân, tạo ra giá trị sản lượng lớn cho thị trường trong nước và xuất khẩu.”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 58 - 59)
a) Việc chuyển hướng tổ chức sản xuất kinh doanh của các trang trại đang góp phần tạo ra giá trị sản lượng lớn để đáp ứng nhu cầu thị trường.
b) Trang trại áp dụng các tiến bộ khoa học – công nghệ và kĩ thuật góp phần tạo ra các sản phẩm hàng hóa có chất lượng cao và số lượng lớn.
c) Trang trại là những xưởng sản xuất hàng hoá quy mô lớn, đáp ứng được những tiêu chí nhất định về quy mô sản xuất và sản lượng hàng hoá.
d) Trang trại nông nghiệp chuyên ngành bao gồm: trang trại trồng trọt và trang trại sản xuất muối.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa với nền nhiệt độ cao, độ ẩm dồi dào nên thuận lợi cho việc trồng, tái sinh các hệ sinh thái rừng. Khoa học – công nghệ gắn với lâm nghiệp được hoàn thiện, triển khai và áp dụng rộng rãi. Hệ thống các chính sách giao đất, giao rừng, trồng và bảo vệ rừng, đóng cửa rừng tự nhiên, thu hút đầu tư xanh cho phát triển lâm nghiệp được Nhà nước ngày càng hoàn thiện, ban hành kịp thời. Người dân có nhiều kinh nghiệm nghề rừng, nhu cầu sản phẩm lâm nghiệp ngoài gỗ, dịch vụ sinh thái rừng ngày càng lớn cũng là những điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành lâm nghiệp ở nước ta hiện nay. Tuy nhiên, chất lượng rừng còn thấp, biến đổi khí hậu diễn biến ngày càng phức tạp,... gây khó khăn cho việc phát triển lâm nghiệp ở nước ta.”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 54)
a) Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành lâm nghiệp.
b) Sản xuất lâm nghiệp chỉ mang tính chất nông nghiệp.
c) Một trong những khó khăn của ngành lâm nghiệp ở nước ta là biến đổi khí hậu diễn ra ngày càng phức tạp.
d) Khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa với nền nhiệt độ cao, độ ẩm dồi dào gây khó khăn cho sự phát triển của ngành lâm nghiệp ở nước ta.