Danh sách câu hỏi

Có 968 câu hỏi trên 20 trang
a) Tìm các ô chữ ở 17 hàng ngang để có từ ngữ ở hàng dọc (18) trong hình 5.1, biết từ ngữ ở mỗi hàng ngang được sử dụng trong Bài 5 SGK và thông tin sau: - Hàng 1: Cơ quan chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lí nhà nước về quốc phòng. Bộ trưởng cơ quan này là người chỉ huy cao nhất trong Quân đội nhân dân và Dân quân tự vệ. - Hàng 2: Lực lượng cơ động tác chiến chủ yếu trên địa bàn địa phương, cùng với Dân quân tự vệ làm nòng cốt của chiến tranh nhân dân tại địa phương, dưới sự chỉ huy trực tiếp của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố) trực thuộc Trung ương và Ban Chỉ huy quân sự huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh). - Hàng 3: Từ chỉ việc tự bảo vệ, chống trả lại sự tiến công của đối phương để giữ vững vị trí, trận địa của mình. - Hàng 4: Từ chỉ việc phục kích, đón đường, chờ đối phương vào trong - Hàng 5: Từ chỉ việc báo cho mọi người biết tình hình, tin tức bằng lời nói hoặc văn bản. - Hàng 6: Một trong 4 cấp cần thành lập Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân theo quy định. - Hàng 7: Từ chỉ bề mặt của một vùng, với sự phân bố của các yếu tố như núi, đồi, đồng bằng... - Hàng 8: Đây là phương thức tiến công mà đế quốc Mỹ đã sử dụng trên bầu trời Thủ đô Hà Nội năm 1972. - Hàng 9: Động từ chỉ việc che phủ bên ngoài nhằm làm cho đối phương không phát hiện ra được. - Hàng 10: Hành động nhằm đánh lừa đối phương trong chiến đấu. - Hàng 11: Việc dùng tín hiệu hoặc hiệu lệnh báo cho mọi người biết có việc nguy cấp đang xảy ra để sẵn sàng ứng phó. - Hàng 12: Từ chỉ việc cứu chữa tại chỗ cho người bị thương. - Hàng 13: Từ chỉ hành động đi vào một cách trái phép, thường gây ra tác hại. - Hàng 14: Từ chỉ việc di chuyển người và của cải tạm thời ra khỏi khu vực không an toàn để tránh tai nạn, thường là tai nạn chiến tranh. - Hàng 15: Từ chỉ việc tập luyện tổng hợp với các tình huống như thật. Đây cũng là một trong những hoạt động phòng không nhân dân thời bình và thời chiến. - Hàng 16: Một trong ba thành phần của vũ trang nhân dân Việt Nam. - Hàng 17: Danh từ chung chỉ những người dân bình thường trong xã hội. b) Nêu thông điệp của hình 5.1 sau khi tìm được các ô chữ.
a) Tìm các ô chữ ở 13 hàng ngang để có từ ngữ ở hàng dọc (14) trong hình 4.2, biết từ ngữ ở mỗi hàng ngang được sử dụng trong Bài 4 SGK và thông tin sau: - Hàng 1: Từ ngữ chỉ sự thay đổi của khí hậu chủ yếu do hoạt động của con người làm thay đổi thành phần khí quyển toàn cầu và sự thay đổi này làm tăng khả năng biến động tự nhiên của khí hậu. - Hàng 2: Từ chỉ toàn bộ những gì tồn tại sẵn có trong vũ trụ mà không phải do con người tạo ra. - Hàng 3: Từ chỉ việc làm nhiễm bẩn tới mức có thể gây độc hại. - Hàng 4: Từ chỉ hỗn hợp khí bao quanh Trái Đất, chủ yếu gồm nitrogen và oxygen, rất cần thiết cho sự sống của con người và sinh vật. - Hàng 5: Từ chỉ thức ăn có chất bột như gạo, ngô, khoai, sắn,... - Hàng 6: Từ chỉ các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên. - Hàng 7: Từ chỉ hiện tượng người dân rời bỏ nơi cư trú truyền thống của mình đến nơi khác do môi trường bị huỷ hoại, điều kiện sống không bảo đảm và gây nguy hiểm cho cuộc sống của họ. - Hàng 8: Từ chỉ hiện tượng những khối băng tách rời nhau thành những mảng nhỏ trôi nổi, sụt lún xuống bề mặt đại dương. - Hàng 9: Từ chỉ tình hình chính trị, trật tự xã hội bình thường, yên ổn, không có rối loạn. - Hàng 10: Từ chỉ các vật sống bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật, có trao đổi chất với môi trường, có sinh đẻ, lớn lên và chết đi. - Hàng 11: Danh từ chỉ tổng thể nói chung những hoạt động trong đời sống của một con người hay một xã hội. - Hàng 12: Động từ chỉ việc chủ động, sẵn sàng đáp lại tình thế bất lợi một cách kịp thời. - Hàng 13: Danh từ chỉ toàn thể những người cùng sống, có những điểm giống nhau, gắn bó thành một khối trong sinh hoạt xã hội. b) Nêu thông điệp hình 4.2 sau khi tìm được các ô chữ.
a) Tìm các ô chữ ở 13 hàng ngang để có từ ngữ ở hàng dọc 4 trong hình 4.1, biết từ ngữ ở mỗi hàng ngang được sử dụng trong Bài 4 SGK và thông tin sau: - Hàng 1: Tính từ chỉ sự ngang nhau, tương ứng với nhau. - Hàng 2: Tên gọi hành tinh thứ ba trong hệ Mặt Trời, nơi con người và các sinh vật khác sinh sống. - Hàng 3: Từ chỉ việc giữ lại, ngăn lại trong một giới hạn nhất định, không để cho vượt qua. - Hàng 4: Sự dâng lên của mực nước đại dương trung bình do tác động của biến đổi khí hậu, trong đó không bao gồm triều cường, nước dâng do bão và các tác động tự nhiên khác. - Hàng 5: Đại lượng chỉ độ nóng lạnh của một vật. - Hàng 6: Đất đai về mặt có sinh vật (động vật, thực vật, vi sinh vật) sinh sống. - Hàng 7: Danh từ chỉ đơn vị gồm các sinh vật (động vật, thực vật, vi sinh vật) sinh sống trong một môi trường nhất định, về mặt các mối quan hệ tương tác giữa các loài sinh vật với nhau và với môi trường. - Hàng 8: Từ chỉ tình trạng cạn sạch đến mức không còn tìm đâu, lấy đâu ra nữa. - Hàng 9: Tai hoạ lớn, gây nhiều cảnh đau thương, tang tóc. - Hàng 10: Động từ chỉ việc có những thay đổi cho phù hợp với điều kiện mới, yêu cầu mới. - Hàng 11: Từ chỉ một hiện tượng của thiên nhiên xảy ra ở một khu vực khi lượng mưa đạt dưới mức trung bình ở khu vực đó trong thời gian nhiều tháng hay nhiều năm dẫn đến tình trạng thiếu nước. - Hàng 12: Từ chỉ hiện tượng ngập và lũ lụt. - Hàng 13: Lớp các chất khí bao quanh Trái Đất và được giữ lại bởi lực hấp dẫn của Trái Đất. b) Nêu thông điệp hình 4.1 sau khi tìm được các ô chữ.
Hình 3.1 a) Tìm các ô chữ ở 10 hàng ngang để có từ ngữ ở hàng dọc 11) trong hình 3.1, biết từ ngữ của mỗi hàng ngang được sử dụng trong Bài 3 SGK và thông tin sau: - Hàng 1: Hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật Hình sự. - Hàng 2: Quá trình các quốc gia cùng hợp tác để cải thiện mối quan hệ trên cơ sở chia sẻ lợi ích, mục tiêu, giá trị và nguồn lực. - Hàng 3: Một hình thức có cấu trúc của việc chơi đùa, thường thực hiện nhằm mục đích giải trí hay vui vẻ. - Hàng 4: Hành động dựa vào điều kiện thuận lợi nào đó để mưu lợi riêng không chính đáng. - Hàng 5: Hệ thống các máy tính được nối kết với nhau qua đường truyền tin để có thể trao đổi và dùng chung chương trình dữ liệu. - Hàng 6: Từ chỉ trạng thái dùng hết sức mình để làm. - Hàng 7: Công nghệ áp dụng thành tựu nghiên cứu khoa học mới nhất, có độ chính xác và hiệu suất kinh tế cao như điện tử, tin học, sinh học phân tử, vật liệu cứng, siêu dẫn,... - Hàng 8: Từ chỉ hành động bịa đặt chuyện xấu cho người khác để làm mất danh dự, mất uy tín của người đó. - Hàng 9: Hiện tượng xã hội tiêu cực, có tính phổ biến, lan truyền, biểu hiện bằng những hành vi vi phạm pháp luật, lệch chuẩn mực xã hội, chuẩn mực đạo đức, gây nguy hiểm cho xã hội. - Hàng 10: Từ chỉ hành vi dùng trong một công việc hoặc lấy làm phương tiện phục vụ nhu cầu, mục đích nào đó. b) Nêu thông điệp hình 3.1 sau khi tìm được các ô chữ.
a) Tìm các ô chữ ở 13 hàng ngang để có từ ngữ ở hàng 14 trong hình 2.1, biết từ ngữ ở mỗi hàng ngang được sử dụng trong Bài 2 SGK và thông tin sau: - Hàng 1: Hành động ghi vào sổ của cơ quan quản lí để chính thức được công nhận cho hưởng quyền lợi hay làm nghĩa vụ nào đó (ví dụ: nghĩa vụ quân sự, kết hôn, khai sinh,...). - Hàng 2: Khoảng thời gian hằng năm Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi công dân đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu. - Hàng 3: Công việc mà công dân thuộc diện gọi nhập ngũ được gọi thực hiện từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm. - Hàng 4: Từ chỉ quân nhân có cấp bậc quân hàm: binh nhất, binh nhì và thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình là 24 tháng. - Hàng 5: Từ chỉ việc góp phần hoạt động của mình vào hoạt động của một tổ chức chung nào đó. - Hàng 6: Lệnh cần phải ban hành trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng. - Hàng 7: Một trong những nghĩa vụ phục vụ của công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự. - Hàng 8: Từ chỉ quân nhân có cấp bậc quân hàm: thượng sĩ, trung sĩ, hạ sĩ và thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình là 24 tháng. - Hàng 9: Việc hạ sĩ quan, binh sĩ thôi phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân và lực lượng Cảnh sát biển. - Hàng 10: Một thành phần trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam. - Hàng 11: Việc công dân vào phục vụ có thời hạn trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân, lực lượng Cảnh sát biển và Công an nhân dân. - Hàng 12: Danh từ chỉ hệ thống nguyên tắc có chủ ý hướng dẫn các quyết định và đạt được các kết quả hợp lí. - Hàng 13: Động từ chỉ việc làm cho (ví dụ: ước mơ, kế hoạch,...) trở thành sự thật bằng những việc làm hoặc hành động cụ thể.