Thi thử

Hoà tan hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch HCl a mol/lít được dung dịch Y và còn lại 1 gam đồng không tan. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xong, nhấc thanh Mg ra thấy khối lượng tăng 4 gam so với ban đầu và có 1,12 lít khí H2 (đktc) bay ra.(Giả thiết toàn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám vào thanh Mg). Khối lượng của Cu trong X và giá trị của a là:

A. 4,2g và a = 1M.

 B. 4,8g và 2M.

C. 1,0g và a = 1M

D. 3,2g và 2M.

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 2:

Loại phản ứng hoá học nào sau đây luôn là phản ứng oxi hoá – khử?

Xem đáp án

Câu 6:

Sắp xếp các chất sau theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần: C2H5OH, CH3CHO, C6H5OH, H2O, CH3COOH:

Xem đáp án

Câu 13:

Cho biết bộ thí nghiệm điều chế Clo trong phòng thí nghiệm:

Hãy cho biết hóa chất đựng trong mỗi bình tương ứng lần lượt là:

Xem đáp án

Câu 23:

Cho các phản ứng:

X+3NaOHtoC6H5ONa+Y+CH3OH+H2O

Y+2NaOHCaO,toT+2Na2CO3

CH3CHO+2Cu(OH)2+NaOHtoZ+...

Z+NaOHCaO,toT+Na2CO3

CTPT của X là:

Xem đáp án

Câu 25:

Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính là:

Xem đáp án

Câu 26:

Cho 22 gam dd NaOH 10% vào 5 gam dd axit H3PO4 39,2%. Muối thu được sau phản ứng là:

Xem đáp án

Câu 29:

Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là

Xem đáp án

Câu 32:

Cho các phản ứng:

(1)FeCO3+H2SO4(dac,loang)to khí X + khí Y

(2)NaHCO3+KHSO4Khí X+ ...

(3)Cu+HNO3(dac)khí Z

(4)FeS+H2SO4(loang) khí G

(5) NH4NO2to Khí H

(6) AgNO3toKhí Z + khí I

Trong các chất khí sinh ra ở các phản ứng trên, s chất khí tác dụng với dung dịch NaOH là:

Xem đáp án

Câu 34:

Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là :

Xem đáp án

Câu 35:

Cân bằng nào sau đây chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất?

Xem đáp án

Câu 41:

Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học?

Xem đáp án

5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%