Danh sách câu hỏi
Có 51,323 câu hỏi trên 1,027 trang
Ở người, hệ thống máu ABO được khám phá thực thế do ít nhất 2 lôcút gen phân ly độc lập quy định. Sự tương tác giữa 2 gen này được mô tả trong bảng sau:
Locus H/h
Locus IA/IB/IO
Nhóm máu
Những người trong kiểu gen có alen IA hoặc IB (hoặc cả 2) nhưng có nhóm máu O được gọi chung là máu O – Boombay, được đặt tên theo thành phố Boombay (Ấn Độ) – nơi lần đầu tiên phát hiện ra. Tần số alen h nhìn chung trên thế giới là rất thấp, do vậy khi xét đến nhóm máu ABO, thông thường người ta có thể bỏ qua trường hợp máu O – Boombay nếu không có dữ kiện khẳng định sự liên quan.
HH hoặc Hh
IAIA hoặc IAIO
Máu A
IBIB hoặc IBIO
Máu B
IAIB
Máu AB
HH hoặc Hh hoặc hh
IOIO
Máu O
hh
IAIA hoặc IAIO
IBIB hoặc IBIO
IAIB
Cho rằng không có đột biến xảy ra, có bao nhiêu khẳng định sau đúng? (Biết rằng các mệnh đề được xác định dựa trên quần thể người có sự hiện diện của người có nhóm máu O – Boombay)
I. Các alen IA, IB là trội hoàn toàn so với IO, alen H trội không hoàn toàn so với h.
II. Sự biểu hiện của các alelle IA, IB phụ thuộc vào sự có mặt của alen H.
III. Trong một gia đình có bố, mẹ và các con, nếu lượng thành viên là đủ lớn, sẽ có tối đa 18 kiểu gen khác nhau về nhóm máu.
IV. Một gia đình có cả bố mẹ máu O sinh được 4 người con, trên lý thuyết 4 người con này có thể có nhóm máu khác nhau từng đôi một.
Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST, trong đó mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Cho cơ thể (P) dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Nếu không có đột biến và quá trình giảm phân là giống nhau ở cả 2 giới, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Ở F1, các cơ thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội có tối đa 10 kiểu gene.
II. Ở F1, khi chọn 1 cá thể mang 2 tính trạng trội lai với cá thể mang 2 tính trạng lặn, đời con thu được tối đa 8 loại kiểu hình.
III. Chọn ngẫu nhiên 1 cá thể F1, xác suất để cá thể ấy mang 3 tính trạng lặn không lớn hơn 1/16.
IV. Nếu F1 có 25% cá thể thuần chủng, thì tỉ lệ cá thể dị hợp 2 trên 3 cặp gen là 50%.
Tại một cơ sở ấp gà giống, người ta giữ độ ẩm phòng ấp ở 65% và cho thay đổi nhiệt độ không khí. Theo dõi kết quả tỉ lệ nở của trứng gà tương ứng với nhiệt độ thay đổi theo bảng sau:
Nhiệt độ
34,0
34,5
35,0
35,5
36,0
36,5
37,0
37,5
38,0
38,5
39,0
39,5
Tỉ lệ nở (%)
0
5
20
40
50
70
80
90
70
40
5
0
Trong các đồ thị sau, đồ thị nào mô tả chính xác sự ảnh hưởng của nhiệt độ lên tỉ lệ trứng nở của gà ở độ ẩm 65%?