Danh sách câu hỏi
Có 51,323 câu hỏi trên 1,027 trang
Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Trong đó, alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; alen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt; gen D nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám. cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Kiểu gen của ruồi cái F1 là BvbVXDXd.
II. Tần số hóa vị gen của con ruồi đực F1 là 20%.
III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.
IV. Cho các con ruồi cái có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 giao phối với con ruồi đực F1. Ở thế hệ con, trong những con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ 72,3%.
Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh huởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen.
II. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 8 loại kiểu gen.
III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 4 loại kiểu gen.
IV. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài; gen E quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen e quy định quả chín muộn, thực hiện phép lai P: ABabDedE×AbaBDedE thu được đời con có kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả
dài, chín muộn chiếm 0,16%. Biết khoảng cách giữa hai gen D và E là 40cM. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM.
II. Ở F1 tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ, quả dài, chín sớm dị hợp là 10,98%.
III. Ở F1 tỉ lệ kiểu hình có hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn là 21,96%.
IV. Ở F1 tỉ lệ kiểu hình có ba tính trạng trội và một tính trạng lặn là 45,36%.
Để nghiên cứu sự di truyền của tính trạng màu hoa và chiều cao cây ở một loài thực vật, người ta tiến hành lai giữa các cây (P) thuần chủng hoa trắng, thân cao với các cây thuần chủng hoa trắng, thân thấp. Kết quả ở F1 thu đuợc toàn cây hoa đỏ, thân cao. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, F2 thu đuợc các kiểu hình như sau: 810 cây hoa đỏ, thân cao; 315 cây hoa đỏ, thân thấp; 690 cây hoa trắng, thân cao; 185 cây hoa trắng, thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến và mỗi diễn biến trong quá trình giảm phân tạo noãn và tạo hạt phấn đều giống nhau. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
1. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tuơng tác bổ sung.
2. Hoán vị gen (nếu có) bằng 20%.
3. Kiểu gen của cây hoa trắng, thân thấp ở P có thể là aaBdBd
4. Khi cho các cây hoa trắng ở F2 giao phấn với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F3 theo lí thuyết là 576 hoa đỏ : 1825 hoa trắng
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được Fl gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây Fl tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3.
2. Các cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 có 3 loại kiểu gen.
3. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 11/27.
4. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có tỉ lệ kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I, K, L, M. Cho biết loài A là một loài thực vật, loài M là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Phân tích lưới thức ăn và cho biết có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
1. Loài B chắc chắn là một loài thực vật.
2. Có 1 chuỗi thức ăn gồm 7 mắt xích.
3. Loài H và loài L có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.
4. Loài M tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất.
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F2 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Kiểu gen của (P) là?
Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh mang kiểu gen AaBbDEde xảy ra sự đổi chỗ giữa gen D và d có thể các loại giao tử tương ứng với bao nhiêu trường nào sau đây?
(1) ABDE, abde, AbDe, aBdE. (2) ABDE, ABde, abDe, abdE.
(3) ABDE, abde, ABDe, abdE. (4) ABDE, abde, ABdE, abDe.
(5) AbDE, aBde, AbdE, aBDe.