(2023) Đề thi thử Hoá học THPT Chu Văn An - Yên Bái (Lần 2 - Đề 2) có đáp án

37 người thi tuần này 4.6 768 lượt thi 40 câu hỏi 50 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Một mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất làm mềm mẫu nước cứng trên là:

Lời giải

Chọn C

Chất làm mềm mẫu nước cứng trên là Na3PO4:

3Ca2+ + 2PO43- → Ca3(PO4)2

3Mg2+ + 2PO43- → Mg3(PO4)2

Câu 2

Kim loại Al tác dụng với dung dịch chất nào sau đây sinh ra AlCl3?

Lời giải

Chọn B

Kim loại Al tác dụng với dung dịch HCl sinh ra AlCl3:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Câu 3

Chất nào sau đây là tripanmitin?

Lời giải

Chọn C

Câu 4

Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al(OH)3?

Lời giải

Chọn D

Câu 5

Trong phản ứng của kim loại Ba với khí O2, một nguyên tử Ba nhường bao nhiêu electron?

Lời giải

Chọn D

Câu 6

Trùng hợp stiren thu được polime có tên gọi là

Lời giải

Chọn D

Câu 7

Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?

Lời giải

Chọn C

Câu 8

Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch HCl?

Lời giải

Chọn C

Câu 9

Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ ở anot thu được

Lời giải

Chọn A

Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ ở anot thu được Cl2:

NaCl (đpnc) → Na (catot) + Cl2 (anot)

Câu 10

Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?

Lời giải

Chọn D

Thí nghiệm D chỉ xảy ra sự ăn mòn hóa học do không có 2 điện cực.

Các thí nghiệm còn lại có ăn mòn hóa học xảy ra đồng thời với ăn mòn điện hóa do có đủ điều kiện: cặp điện cực + môi trường điện li + tiếp xúc nhau.

Câu 11

Amin nào dưới đây là amin bậc hai?

Lời giải

Chọn D

Khi thay thế 2H trong NH3 bằng 2 gốc hiđrocacbon ta được amin bậc II.

→ CH3NHCH3 là amin bậc II.

Câu 12

Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân ?

Lời giải

Chọn D

Câu 13

Trong hợp chất Cr2O3, crom có số oxi hóa là

Lời giải

Chọn B

Câu 14

Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

Lời giải

Chọn C

Câu 15

Gần đây, rất nhiều trường hợp tử vong do uống phải rượu giả được pha chế từ cồn công nghiệp. Một trong những hợp chất độc hại trong cồn công nghiệp chính là metanol (CH3OH). Tên gọi khác của metanol là:

Lời giải

Chọn A

Câu 16

Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

Lời giải

Chọn A

Câu 17

Kim loại nào sau đây tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?

Lời giải

Chọn C

Câu 18

Este metyl acrylat có công thức là

Lời giải

Chọn C

Câu 19

Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, làm trong nước,…Công thức phèn chua là

Lời giải

Chọn D

Câu 20

Hợp chất của Na được sử dụng làm bột nở, làm thuốc giảm đau dạ dày do dư thừa axit có công thức phân tử là:

Lời giải

Chọn A

Câu 21

Cho 13,50 gam một amin mạch hở, đơn chức X tác dụng hết với dung địch HCl, thu được 24,45 gam muối. Số nguyên tử hidro trong amin X trên là:

Lời giải

Chọn A

nX = nHCl = (24,45 – 13,5)/36,5 = 0,3

→ MX = 45: C2H7N

Câu 22

Xà phòng hóa hoàn toàn 10,88 gam phenyl axetat (CH3COOC6H5) bằng 200ml dung dịch KOH 1,0M thu được dung dịch X. Cô cạn X ta thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Lời giải

Chọn B

CH3COOC6H5 + 2KOH → CH3COOK + C6H5OK + H2O

nCH3COOC6H5 = 0,08; nKOH = 0,2 → nH2O = 0,08

Bảo toàn khối lượng:

mCH3COOC6H5 + mKOH = m rắn + mH2O

→ m rắn = 20,64 gam

Câu 23

Phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

Chọn B

A. Sai, tơ nitron được điều chế từ phản ứng trùng hợp vinyl xianua (acrylonitrin).

B. Đúng, tơ poliamit chứa -CONH- bị thủy phân nên kém bền trong môi trường axit.

C. Sai, cao su lưu hóa được tạo thành từ phản ứng giữa cao su và S.

D. Sai, trùng ngưng axit adipic với etilenglicol thu được tơ nilon-6,6.

Câu 24

Thuỷ phân hoàn toàn 2,565 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

Lời giải

Chọn D

Saccarozơ → Glucozơ + Fructozơ → 4Ag

→ mAg = 2,565.4.108/342 = 3,24 gam

Câu 25

Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

Chọn A

Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X → X là xenlulozơ (C6H10O5)n.

Thủy phân X, thu được monosaccarit Y → Y là glucozơ.

Phát biểu đúng: Y có tính chất của ancol đa chức.

Câu 26

Khử hoàn toàn m gam Fe3O4 bằng H2 dư thu được chất rắn X và H2O. Hòa tan hết chất rắn X trong dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

Lời giải

Chọn D

H2 dư nên X là Fe.

nFe = nH2 = 0,045 → nFe3O4 = 0,015 → m = 3,48 gam

Câu 27

Thí nghiệm nào sau đây xảy ra phản ứng?

Lời giải

Chọn B

B xảy ra phản ứng:

Cu + HNO3 loãng → Cu(NO3)2 + NO + H2O

Câu 28

Hòa tan hoàn toàn Fe trong dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch X. Cho các chất sau: Cu, Fe(NO3)2, NaOH, KCl, có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch X là:

Lời giải

Chọn C

X chứa Fe(NO3)3 và HNO3 dư. Có 3 chất tác dụng với dung dịch X là: Cu, Fe(NO3)2, NaOH

Câu 29

Một hỗn hợp gồm 2 este đều đơn chức. Lấy hai este này phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thì thu được dung dịch chỉ chứa 3 muối. Công thức cấu tạo của 2 este có thể là:

Lời giải

Chọn C

Công thức cấu tạo của 2 este có thể là: HCOOC6H5; CH3COOC6H5

HCOOC6H5 + NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O

CH3COOC6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

Câu 30

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, CuO và Fe3O4 bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 18) gam kết tủa. Biết trong X, nguyên tố oxi chiếm 25% khối lượng. Giá trị của m là

Lời giải

Chọn B

Từ X tạo kết tủa: Mỗi O sẽ được thay thế bởi 2OH

→ nO = 18/(17.2 – 16) = 1

→ m = 1.16/25% = 64 gam

Câu 31

Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được n1 mol kết tủa.

Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa.

Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là:

Lời giải

Chọn B

n1 < n2 nên có 1 hiđroxit đã tan trong NaOH dư → Loại A, C.

Tự chọn nX = nY = 1

Xét B → n3 = nAg = 1 < n1 = 2: Loại

Xét D → n3 = nAgCl + nAg = 3 > n1 = 2: Thỏa mãn

→ X, Y là FeCl2, Al(NO3)3.

Câu 32

HCl là một chất được phát hiện trong dịch vị dạ dày có nồng độ 0,0001 – 0,001 mol/l và độ pH duy trì ở mức 3 – 4 đối với người bình thường. Nếu thiếu HCl trong dạ dày thì thức ăn không chuyển hóa được lâu dần gây suy nhược cơ thể, nếu dư lâu ngày HCl sẽ phá hùy đường ruột gây viêm loét dạ dày. Khi cơ thể dư HCl, người ta cần uống thuốc giảm đau dạ dày (có tên gọi là thuốc muối - tên khác là baking soda). Giả sử dịch vị dạ dày người bệnh chứa 1,5 lít dung dịch hỗn hợp thức ăn lỏng, trong đó chứa 0,09125 gam HCl. Nếu khả năng tiêu thụ baking soda của cơ thể người bệnh là 65% thì khối lượng baking soda người đó cần đưa vào cơ thể để duy trì độ pH trong dạ dày ở mức 3 là?

Lời giải

Chọn A

nHCl trong dạ dày khi chưa uống thuốc = 0,09125/36,5 = 0,0025

pH = 3 → [H+] = 0,001 → nH+ mong muốn = 0,0015

→ nHCl cần được loại bỏ bởi thuốc = 0,0025 – 0,0015 = 0,001

→ nNaHCO3 phản ứng = 0,001

→ mNaHCO3 cần uống = 0,001.84/65% = 0,129 gam

Câu 33

Cho các phát biểu sau:

(a) Amilopectin là polime có mạch không phân nhánh.

(b) Đường glucozơ ngọt hơn đường saccarozơ.

(c) Dùng phản ứng màu biure phân biệt được Gly-Ala với Gly-Ala-Gly.

(d) Cồn 70° có tác dụng diệt virut nên được dùng làm nước rửa tay ngăn ngừa COVID-19.

(e) Trong cơ thể người, chất béo bị oxi hoá chậm thành CO2, H2O và cung cấp năng lượng.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

Chọn A

(a) Sai, amilopectin có mạch phân nhánh.

(b) Sai, đường saccarozơ ngọt hơn glucozơ

(c) Đúng, Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biurê (tạo màu tím với Cu(OH)2), Gly-Ala không có phản ứng này.

(d) Đúng

(e) Đúng

Câu 34

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch Ba(HCO3)2.

(b) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư.

(c) Cho 2x mol Ba vào dung dịch chứa x mol Al2(SO4)3.

(d) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp AlCl3 và CuCl2.

(e) Cho từ từ dung dịch chứa 4a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa 3a mol H3PO4.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa gồm hai chất là

Lời giải

Chọn C

(a) Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + CaCO3 + H2O

(b) FeCl2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + AgCl + Ag

(c) nOH- = 4x và nAl3+ = 2x → Kết tủa gồm Al(OH)3 và BaSO4.

(d) NaOH + AlCl3 → NaAlO2 + NaCl + H2O

NaOH + CuCl2 → NaCl + Cu(OH)2

(e) nOH-/nH3PO4 = 8/3 → Kết tủa gồm Ba3(PO4)2 và BaHPO4

Câu 35

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit thu được 47,52 gam CO2 và 18,342 gam nước. Mặt khác, m gam X làm mất màu tối đa 3,36 gam Br2 trong dung dịch. Nếu cho m gam X xà phòng hóa bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được x gam muối. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

Chọn C

nCO2 = 1,08; nH2O = 1,019; nBr2 = 0,021

nX = [nCO2 – (nH2O + nBr2)]/2 = 0,02

→ mX = mC + mH + mO = 16,918 (với nO = 6nX)

nKOH = 3nX = 0,06 và nC3H5(OH)3 = nX = 0,02

Bảo toàn khối lượng → m muối = 18,438

Câu 36

Cho m gam hỗn hợp E (gồm este đơn chức X và este hai chức Y mạch hở) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z chứa hai muối và một ancol T duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 1,08 mol O2, thu được 14,84 gam Na2CO3; tổng số mol CO2 và H2O bằng 1,36 mol. Cho T tác dụng với Na dư, thoát ra 1,792 lít khí (đktc). Biết để đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 1,4 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

Chọn A

nNa2CO3 = 0,14 → nNaOH = 0,28

nH2 = 0,08 → nOH trong ancol = 0,16

→ X là este của phenol và nX = (0,28 – 0,16)/2 = 0,06

X là RCOOP (0,06); Y là (RCOO)2A (0,08)

Muối gồm RCOONa (0,22) và PONa (0,06). Đốt muối → nCO2 = u và nH2O = v

→ u + v = 1,36

Bảo toàn O → 2u + v + 0,14.3 = 0,22.2 + 0,06 + 1,08.2

→ u = 0,88 và v = 0,48

Bảo toàn khối lượng:

mZ = 0,22(R + 67) + 0,06(P + 39) = mCO2 + mH2O + mNa2CO3 – mO2

→ 11R + 3P = 528

Do R ≥ 1 và P ≥ 77 → R = 27 và P = 77 là nghiệm duy nhất.

Muối gồm CH2=CH-COONa và C6H5ONa.

nO2 đốt T = nO2 đốt E – nO2 đốt Z = 0,32

T có dạng CxHyO2 (0,08 mol)

CxHyO2 + (x + 0,25y – 1)O2 → xCO2 + 0,5yH2O

nO2 = 0,08(x + 0,25y – 1) = 0,32

→ 4x + y = 20

Do y ≤ 2x + 2 nên x = 3 và y = 8 là nghiệm duy nhất. T là C3H6(OH)2.

X là CH2=CH-COO-C6H5 (0,06)

Y là (CH2=CH-COO)2C3H6 (0,08)

→ %Y = 62,37%

Câu 37

Ngô là loại cây trồng “phàm ăn”, để đảm bảo độ dinh dưỡng trong đất, với mỗi hecta đất trồng ngô, người nông dân cần cung cấp 86 kg N; 40 kg P2O5 và 210 kg K2O. Loại phân mà người nông dân sử dụng là phân hỗn hợp NPK (20 – 20 – 15) trộn với phân kali KCl (độ dinh dưỡng 60%) và ure (độ dinh dưỡng 46%). Tổng khối lượng phân bón đã sử dụng cho 1 hecta đất trồng ngô là

Lời giải

Chọn D

m phân hỗn hợp = a kg

m phân kali = b kg

m phân urê = c kg

mN = 20%a + 46%c = 86

mP2O5 = 20%a = 40

mK2O = 15%a + 60%b = 210

→ a = 200; b = 300; c = 100

→ a + b + c = 600 kg

Câu 38

Este E là este no, mạch hở và có công thức phân tử C7HmOm-4. Cho E tác dung với dung dung dịch NaOH dư sau phản ứng hoàn toàn thu được hai muối X, Y (đều là muối của axit cacboxylic, MX < MY) và một ancol Z. Cho các phát biểu sau:

(a) Có 2 công thức cấu tạo phù hợp tính chất của E.

(b) X là muối của axit cacboxylic có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

(c) Trong phân tử Z thì số nguyên tử cacbon bằng số nhóm -OH.

(d) Nung muối Y với hỗn hợp vôi tôi-xút thu được khí H2.

(e) Phân tử Y hơn phân tử X một nhóm CH2.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

Chọn B

E là este no, mạch hở nên k = số chức este = (m – 4)/2

→ (m – 4)/2 = (7.2 + 2 – m)/2 → m = 10

→ E là C7H10O6

Cấu tạo: (HCOO)2(CH3COO)C3H5

X là HCOONa, Y là CH3COONa, Z là C3H5(OH)3

(a) Đúng, gồm:

CH3COOCH2-CH(OOCH)-CH2(OOCH)

CH3COOCH(CH2OOCH)2

(b) Đúng, HCOOH hay HO-CHO có tráng bạc.

(c) Đúng, Z có 3C, 3OH

(d) Sai: CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3

(e) Đúng

Câu 39

Dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 0,4 A, hiệu suất điện phân là 100%. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:

Thời gian điện phân (giây)

t

t + 9650

3,75.t

Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol)

a

a + 0,015

0,1205

Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (gam)

1,792

2,752

2,752

Giá trị của a là

Lời giải

Chọn A

Mol Cu ứng với 1,792 gam (0,028 mol); 2,752 gam (0,043 mol)

ne trong t giây = 0,028.2 = 0,056 → ne trong 3,75t giây = 0,21

Catot: nCu = 0,043 → nH2 = 0,062

Anot: nCl2 = u và nO2 = v

→ 2u + 4v = 0,21 và u + v + 0,062 = 0,1205

→ u = 0,012; v = 0,0465

Lúc t giây, tại anot: nCl2 = 0,012 → nO2 = 0,008

→ a = 0,012 + 0,008 = 0,02

Câu 40

Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,25 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 61,6 gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được 0,55 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là

Lời giải

Chọn B

T gồm 3 kim loại là Cu (x), Ag (2x) và Fe dư (y)

mT = 64x + 108.2x + 56y = 61,6

Bảo toàn electron: 2x + 2x + 3y = 0,55.2

→ x = 0,2; y = 0,1

Bảo toàn electron:

2(a – y) + 0,25.2 = 2x + 2x → a = 0,25

4.6

154 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%