(2023) Đề thi thử Hóa THPT Kiến An, Hải Phòng (Lần 1) có đáp án

14 người thi tuần này 5.0 4.3 K lượt thi 40 câu hỏi 60 phút

Đề thi liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Đường nho là tên thường gọi của chất nào sau đây?

Xem đáp án

Câu 2:

Công thức chung của amin đơn chức, no, mạch hở là

Xem đáp án

Câu 3:

Để chứng minh phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl có thể cho dung dịch glucozơ phản ứng với

Xem đáp án

Câu 4:

CH3NH2 và C6H5NH2 đều phản ứng với

Xem đáp án

Câu 5:

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 2?

Xem đáp án

Câu 6:

Thủy tinh hữu cơ có thành phần chính là poli (metyl metacrylat) được sử dụng để làm kính cho các phi cơ và ô tô. Axit và ancol dùng để điều chế ra metyl metacrylat lần lượt là

Xem đáp án

Câu 7:

Công thức phân tử của đimetylamin là

Xem đáp án

Câu 8:

Triolein là chất béo chiếm khoảng từ 4-30% trong dầu oliu. Số liên kết π trong một phân tử triolein là

Xem đáp án

Câu 9:

Số nguyên tử oxi trong phân tử saccarozơ là

Xem đáp án

Câu 10:

Mùi thơm của hoa nhài chủ yếu là mùi của este

Xem đáp án

Câu 11:

Etyl fomat bị thuỷ phân trong dung dịch NaOH cho thu được muối nào sau đây ?

Xem đáp án

Câu 12:

Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào chất X tạo thành màu xanh tím. X là

Xem đáp án

Câu 13:

Chất nào sau đây có nhiều trong các loại quả xanh và hạt ngũ cốc

Xem đáp án

Câu 14:

Thủy phân hoàn toàn tripanmitin trong dung dịch KOH thu được C15H31COOK và

Xem đáp án

Câu 15:

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại trạng thái khí?

Xem đáp án

Câu 16:

Thuốc súng không khói được sản xuất dựa trên phản ứng của xenlulozơ với

Xem đáp án

Câu 17:

Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất

Xem đáp án

Câu 18:

Cho sơ đồ chuyển hoá:

Cho sơ đồ chuyển hoá:   Tên của Z là         A. axit linoleic.	B. axit panmitic.	C. axit oleic.	D. axit stearic. (ảnh 1)

Tên của Z là

Xem đáp án

Câu 19:

Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ: nhỏ vài giọt dung dịch I2 loãng vào ống nghiệm đựng dung dịch hồ tinh bột 2% và mặt cắt củ khoai lang sống.

Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ: nhỏ vài giọt dung dịch I2 loãng vào ống nghiệm đựng dung dịch (ảnh 1)

Chọn khẳng định đúng?

Xem đáp án

Câu 21:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Câu 22:

Số trieste thu được khi đun hỗn hợp glixerol và axit stearic, axit oleic (có xúc tác H2SO4) là

Xem đáp án

Câu 23:

Cho 9 gam amin X (đơn chức, bậc 1) tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 16,3 gam muối. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Câu 24:

Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Câu 25:

X là một cacbohidrat tạo nên màng tế bào thực vật. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit ở nhiệt độ cao áp suất cao thu được chất Y. Khử chất Y bằng H2 (xúc tác Ni, nhiệt độ) thu được chất hữu cơ Z. Tên gọi của X và Z lần lượt là

Xem đáp án

Câu 26:

Điều nào sau đây không đúng khi nói về etyl axetat?

Xem đáp án

Câu 27:

Chất nào sau đây còn gọi là đường mía?

Xem đáp án

Câu 28:

Cho các chất: isoamyl axetat, metyl axetat, etylmetyl oxalat, triolein. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol đơn chức là

Xem đáp án

Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin X no đơn chức mạch hở bằng khí oxi vừa đủ thu được 1,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Số đồng phân bậc 1 của X là

Xem đáp án

Câu 34:

Thủy phân hoàn toàn m gam phenyl axetat cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được (m + 7,44) gam muối. Nồng độ dung dịch NaOH đã dùng là

Xem đáp án

Câu 37:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho 3 - 4 ml dung dịch AgNO3 2% vào hai ống nghiệm (1) và (2). Thêm vài giọt dung dịch NaOH loãng, cho amoniac loãng 3% cho tới khi kết tủa tan hết (vừa cho vừa lắc).

Bước 2: Rót 2 ml dung dịch saccarozơ 5% vào ống nghiệm (3) và rót tiếp vào đó 1 ml dung dịch H2SO4 20%. Đun nóng dung dịch trong 3 - 5 phút.

Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (3) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2.

Bước 4: Rót nhẹ tay 2 ml dung dịch saccarozơ 5% theo thành ống nghiệm (1). Đặt ống nghiệm (1) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70°C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (1) ra khỏi cốc.

Bước 5: Rót nhẹ tay dung dịch trong ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2). Đặt ống nghiệm (2) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70°C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (2) ra khỏi cốc.

Cho các phát biểu sau:

(a) Mục đích chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 có trong dung dịch.

(b) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp.

(c) Ở bước 1, có thể thay NaOH loãng bằng KOH loãng.

(d) Ở bước 3, việc để nguội dung dịch là không cần thiết, có thể tiến hành ngay.

(e) Sau bước 4, thành ống nghiệm (1) có lớp bạc sáng bóng như gương bám vào.

(g) Sau bước 5, thành ống nghiệm (2) có lớp bạc sáng bóng như gương bám vào.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%