(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (Đề 1)
48 người thi tuần này 4.6 336 lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
100 bài tập Kim loại nhóm IA, IIA có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học THPT Lần 2 Hà Tĩnh có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học Chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng (lần 1) có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Chuyên KHTN Hà Nội (Lần 2) năm 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Cụm Hải Dương ( Lần 2) 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học KSCL - THPT Khoái Châu- Hưng Yên- Lần 2 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Chọn đáp án A
Lời giải
Chọn đáp án B
Lời giải
Chọn đáp án C
Lời giải
Chọn đáp án D
Câu 5
Trong công nghiệp, quặng boxit dùng để sản xuất kim loại nhôm. Thành phần chính của quặng boxit là
Lời giải
Chọn đáp án A
Lời giải
Chọn đáp án D
Lời giải
Chọn đáp án A
Lời giải
Chọn đáp án B
Lời giải
Chọn đáp án D
Lời giải
Chọn đáp án D
Câu 11
Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong chất lỏng nào sau đây?
Lời giải
Chọn đáp án A
Lời giải
Chọn đáp án B
Lời giải
Chọn đáp án B
Câu 14
Cho các polime sau: polietilen, polibutađien, poli(vinyl clorua), poli(hexametylen ađipamit), poli(metyl metacrylat). Số polime được dùng làm chất dẻo là
Lời giải
Chọn đáp án D
Lời giải
Chọn đáp án D
Lời giải
Chọn đáp án C
Lời giải
Chọn đáp án A
Lời giải
Chọn đáp án C
Lời giải
Chọn đáp án A
Lời giải
Chọn đáp án C
Câu 21
Hòa tan hết m gam kim loại Al trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 0,02 mol khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
Lời giải
Chọn đáp án A
Câu 22
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm HCOOCH3 và CH3COOCH3 trong dung dịch NaOH thì thu được sản phẩm hữu cơ gồm
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm HCOOCH3 và CH3COOCH3 trong dung dịch NaOH thì thu được sản phẩm hữu cơ gồm
Lời giải
Chọn đáp án C
Câu 23
Cho các dung dịch: glucozơ, saccarozơ, etanol, glixerol. Số dung dịch hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch có màu xanh lam là
Lời giải
Chọn đáp án A
Lời giải
Chọn đáp án D
Lời giải
Chọn đáp án B
Lời giải
Chọn đáp án A
Câu 27
Thủy phân hoàn toàn 51,3 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Khối lượng fructozơ trong dung dịch X là
Lời giải
Chọn đáp án B
Lời giải
Chọn đáp án C
Câu 29
Dẫn V lít (đktc) khí X gồm CO và H2 qua ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp bột gồm Fe2O3, Fe3O4 và CuO nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 1,2 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
Lời giải
Chọn đáp án C
Câu 30
X là dẫn xuất chứa nitơ của hiđrocacbon. Ở điều kiện thường, X là chất khí có mùi khai và tan nhiều trong nước. Chất X có thể là
Lời giải
Chọn đáp án D
Câu 31
Cho sơ đồ chuyển hóa: BaO X Y BaCO3 Y BaCO3. Biết: mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
Cho sơ đồ chuyển hóa: BaO X Y BaCO3 Y BaCO3. Biết: mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
Lời giải
Chọn đáp án D
Câu 32
Hòa tan hết 15 gam hỗn hợp X gồm C và S trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 42 lít hỗn hợp khí Y gồm CO2 và SO2 (ở đktc). Cho lượng Y trên hấp thụ hết vào dung dịch Z chứa 1,25 mol KOH và 0,75 mol NaOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Lời giải
\[\]
\[Y\left\{ \begin{array}{l}C{O_2}:0,{25^{mol}}\\S{O_2}:1,{625^{mol}}\end{array} \right. + Z\left\{ \begin{array}{l}KOH:1,{25^{mol}}\\NaOH:0,{75^{mol}}\end{array} \right.\]. Ta có: (Với giả định CO2 và SO2 tác dụng với nước thành 2 acid tương ứng, 2 acid tác dụng với 2 base tạo muối và H2O)
Câu 33
Cho các phát biểu sau:
(a) Dùng dung dịch HCl để rửa sạch anilin dính trong ống nghiệm.
(b) Trong cơ thể, chất béo bị oxi hóa chậm thành CO2, H2O và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
(c) Phenol không tham gia phản ứng thế.
(d) Mì chính (bột ngọt) là muối mononatri của axit glutamic.
(e) Trong công nghiệp, cồn có thể được sản xuất từ phế phẩm nông nghiệp như rơm rạ.
(f) Peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên có thể cho phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
(a) Đúng do tạo muối C6H5NH3Cl dễ bị rửa trôi
(b) Đúng
(c) Sai, phenol có thể tham gia phản ứng thế với Brom tạo kết tủa trắng
(d) Đúng
(e) Đúng do rơm rạ chứa xenlulozơ, khi thủy phân ra tạo thành glucozơ, lên men glucozơ tạo ra ancol etylic
(f) Đúng
Câu 34
Thuốc aspirin thuộc nhóm thuốc kháng viêm non-steroid, có tác dụng giảm đau, hạ sốt. Thuốc aspirin được tổng hợp từ các nguyên liệu là axit salixylic và anhiđrit axetic theo phương trình hóa học sau (hiệu suất phản ứng tính theo axit salixylic là 92%):
o-HO-C6H4-COOH + (CH3CO)2O o-CH3COO-C6H4-COOH + CH3COOH
(Axit salixylic) (Anhiđrit axetic) (Aspirin)
Để sản xuất một lô thuốc aspirin gồm 10 triệu viên nén (mỗi viêm chứa 81 mg aspirin) thì khối lượng axit salixylic cần dùng là
Lời giải
Câu 35
Từ chất X (C10H10O4, chỉ có một loại nhóm chức) tiến hành các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X + 3NaOH Y + Z + T + H2O. (2) 2Y + H2SO4 2E + Na2SO4.
(3) E + CuO C2H2O3 + Cu + H2O. (4) Z + NaOH P + Na2CO3.
Biết MZ < MY < MT < 120. Cho các phát biểu sau:
(a) 1 mol chất Y có thể phản ứng tối đa với 2 mol brom dung trong dịch.
(b) E là hợp chất hữu cơ đa chức.
(c) Chỉ có duy nhất 1 công thức cấu tạo của X thỏa mãn.
(d) Chất Z không tác dụng được với kim loại Na.
(e) Khí P là một trong những khí gây hiệu ứng nhà kính.
(f) Dẫn khí CO2 vào dung dịch T sẽ thấy dung dịch bị vẩn đục.
Số phát biểu đúng là
Từ chất X (C10H10O4, chỉ có một loại nhóm chức) tiến hành các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X + 3NaOH Y + Z + T + H2O. (2) 2Y + H2SO4 2E + Na2SO4.
(3) E + CuO C2H2O3 + Cu + H2O. (4) Z + NaOH P + Na2CO3.
Biết MZ < MY < MT < 120. Cho các phát biểu sau:
(a) 1 mol chất Y có thể phản ứng tối đa với 2 mol brom dung trong dịch.
(b) E là hợp chất hữu cơ đa chức.
(c) Chỉ có duy nhất 1 công thức cấu tạo của X thỏa mãn.
(d) Chất Z không tác dụng được với kim loại Na.
(e) Khí P là một trong những khí gây hiệu ứng nhà kính.
(f) Dẫn khí CO2 vào dung dịch T sẽ thấy dung dịch bị vẩn đục.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
Từ chất X Số pi + vòng của X = 6 có vòng benzen X có 2 gốc -COOH và 1 gốc -C6H5
Từ (2) và (4) Y và Z là muối đơn chức
Từ (3)E: HO-CH2-COOH Y: HO-CH2-COONa X: CH3COO-CH2-COOC6H5
Z: CH3COONa P: CH4
T: C6H5ONa
(a) Sai, Y không tác dụng với dung dịch brom
(b) Sai, E là hợp chất tạp chức
(c) Đúng
(d) Đúng
(e) Đúng, CH4 là một trong những khí gây hiệu ứng nhà kính
(f) Đúng, tạo ra C6H5OH làm dung dịch bị vẩn đục
Câu 36
Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện không đổi I = 4A, hiệu suất điện phân là 100%. Sau thời gian t giây, thu được dung dịch Y và 0,08 mol hỗn hợp khí ở anot. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian 2t giây thì thu được dung dịch Z; 0,08 mol khí ở catot và 0,14 mol khí ở anot. Dung dịch Z hòa tan tối đa m gam Mg. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây (Giả thiết khí sinh ra không bay hơi và không tan trong nước trong quá trình điện phân)
Lời giải
Tại t giây:
Tại 2t giây:
0,56-2a=2.(0,32-2a)a=0,04 =4.(0,14 - 0,04) = 0,4
Khí thoát ra ở catot là H2 =0,08.2=0,16
Lượng H+ còn dư sau phản ứng = 0.4 - 0,16=0,24 = 0,12
Câu 37
Để tách lấy lượng phân bón kali người ta thường tách kali clorua khỏi quặng sinvinit, thành phần chính của quặng là natri clorua và kali clorua. Do natri clorua và kali clorua có nhiều tính chất tương tự nhau nên người ta không dùng phương pháp hóa học để tách chúng. Thực tế người ta dựa vào độ tan khác nhau của chúng trong nước theo nhiệt độ để tách hai chất này. Biết rằng độ tan (ký hiệu là S) của một chất ở nhiệt độ xác định là khối lượng chất đó tan trong 100 gam nước để tạo dung dịch bão hòa.
toC
0
10
20
30
40
50
70
90
100
S(NaCl)
35,6
35,7
35,8
36,7
36,9
37,5
37,5
38,5
39,1
S(KCl)
28,5
32,0
34,7
42,8
45,2
48,3
48,3
53,8
56,6
Tiến hành các bước sau:
- Bước 1: Hòa tan một lượng quặng sinvinit được nghiền nhỏ vào 1000 gam nước ở 100oC, lọc bỏ phần rắn không tan thu được dung dịch bão hòa.
- Bước 2: Làm lạnh dung dịch bão hòa đến 0oC (lượng nước không đổi) thấy tách ra m1 gam chất rắn.
- Bước 3: Tiếp tục cho m1 gam chất rắn này vào 100 gam H2O ở 10oC, khuấy đều thì tách ra m2 gam chất rắn không tan.
Cho các nhận định sau:
(a) Giá trị m1 = 316 gam.
(b) Trong chất rắn m2 vẫn còn một lượng nhỏ muối NaCl.
(c) Sau bước 2 chưa tách được hoàn toàn KCl ra khỏi hỗn hợp.
(d) Giá trị m2 = 249 gam.
Số nhận định đúng là
Để tách lấy lượng phân bón kali người ta thường tách kali clorua khỏi quặng sinvinit, thành phần chính của quặng là natri clorua và kali clorua. Do natri clorua và kali clorua có nhiều tính chất tương tự nhau nên người ta không dùng phương pháp hóa học để tách chúng. Thực tế người ta dựa vào độ tan khác nhau của chúng trong nước theo nhiệt độ để tách hai chất này. Biết rằng độ tan (ký hiệu là S) của một chất ở nhiệt độ xác định là khối lượng chất đó tan trong 100 gam nước để tạo dung dịch bão hòa.
toC |
0 |
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
70 |
90 |
100 |
S(NaCl) |
35,6 |
35,7 |
35,8 |
36,7 |
36,9 |
37,5 |
37,5 |
38,5 |
39,1 |
S(KCl) |
28,5 |
32,0 |
34,7 |
42,8 |
45,2 |
48,3 |
48,3 |
53,8 |
56,6 |
Tiến hành các bước sau:
- Bước 1: Hòa tan một lượng quặng sinvinit được nghiền nhỏ vào 1000 gam nước ở 100oC, lọc bỏ phần rắn không tan thu được dung dịch bão hòa.
- Bước 2: Làm lạnh dung dịch bão hòa đến 0oC (lượng nước không đổi) thấy tách ra m1 gam chất rắn.
- Bước 3: Tiếp tục cho m1 gam chất rắn này vào 100 gam H2O ở 10oC, khuấy đều thì tách ra m2 gam chất rắn không tan.
Cho các nhận định sau:
(a) Giá trị m1 = 316 gam.
(b) Trong chất rắn m2 vẫn còn một lượng nhỏ muối NaCl.
(c) Sau bước 2 chưa tách được hoàn toàn KCl ra khỏi hỗn hợp.
(d) Giá trị m2 = 249 gam.
Số nhận định đúng là
Lời giải
Bước 1: 1000 gam H2O ở 100oC hòa tan được 391 gam NaCl và 566 gam KCl
Bước 2: 1000 gam H2O ở 0oC hòa tan được 356 gam NaCl và 285 gam KCl m1 gam rắn gồm
Sau bước 2, không tách được hết KCl ra khỏi quặng
Bước 3: 100 gam H2O ở 10oC hòa tan được 35,7 gam NaCl và 32 gam KCl
mNaCl = 35 gam < 35,7 gam NaCl đã tan hết
Khối lượng KCl bị hòa tan là 32 gam
Câu 38
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(b) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(c) Sục khí NH3 dư vào dung dịch chứa AlCl3.
(d) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch chứa NaAlO2.
(e) Cho từ từ đến dư dung dịch Al(NO3)3 vào dung dịch KOH.
Số thí nghiệm có kết tủa xuất hiện, sau đó kết tủa tan hết là
Lời giải
(a) Đúng, CO2 tác dụng với Ca(OH)2 tạo kết tủa CaCO3. Sau đó, lượng CO2 sẽ tác dụng với CaCO3 tạo thành Ca(HCO3)2
(b) Sai, sau phản ứng vẫn còn kết tủa BaSO4
(c) Sai, kết tủa Al(OH)3 tạo thành không tan trong NH3 dư
(d) Đúng, HCl tác dụng với NaAlO2 tạo kết tủa Al(OH)3. Sau đó, Al(OH)3 tác dụng với HCl tạo thành muối AlCl3
(e) Sai, tạo thành kết tủa Al(OH)3
Câu 39
Đốt cháy hoàn toàn 39,1 gam E gồm hai este mạch hở X, Y (MX < MY, chỉ chứa một loại nhóm chức) cần dùng vừa đủ 33,488 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O. Đun nóng lượng E trên với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 44,2 gam hỗn hợp Z gồm các muối của các axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp T gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được CO2 và 14,58 gam H2O. Mặt khác, để làm no hoàn toàn 39,1 gam E cần dùng tối đa 0,44 mol H2 (xúc tác Ni, to). Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
Lời giải
Dung dịch Z hòa tan 0,375 mol Fe, thu được 0,08 mol khí NO duy nhất
0,375.2=2a+3b+c+d+0,08.3 (2)
Câu 40
Đốt cháy hoàn toàn 39,1 gam E gồm hai este mạch hở X, Y (MX < MY, chỉ chứa một loại nhóm chức) cần dùng vừa đủ 33,488 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O. Đun nóng lượng E trên với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 44,2 gam hỗn hợp Z gồm các muối của các axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp T gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được CO2 và 14,58 gam H2O. Mặt khác, để làm no hoàn toàn 39,1 gam E cần dùng tối đa 0,44 mol H2 (xúc tác Ni, to). Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
Lời giải
Bơm 0,44 mol H2 vào E (không no) (no) có khối lượng 39,1 + 0,44.2 = 39,98 gam.
Dồn chất cho E’
Xét hỗn hợp ancol T
Hỗn hợp E cần 0,44 mol H2 để làm no
67 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%