Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Cho các kim loại Na, Cu, Fe, Al. Kim loại tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là

Lời giải

Chọn B

Câu 2

Metyl acrylat có công thức cấu tạo là

Lời giải

Chọn D

Câu 3

Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? 

Lời giải

Chọn D

Câu 4

Cho dãy các chất: phenyl fomat, metyl axetat, etyl fomat, vinyl fomat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng, sinh ra ancol là?

Lời giải

Chọn C

Câu 5

Cho phản ứng hóa học: NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?

Lời giải

Chọn A

Câu 6

Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?

Lời giải

Chọn C

Câu 7

Giữ cho bề mặt kim loại luôn sạch, quét sơn là một trong các biện pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. Như vậy là đã áp dụng phương pháp ăn mòn nào sau đây?

Lời giải

Chọn B

Câu 8

Phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

Chọn C 

Câu 9

Chất được dùng làm nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-6 là

Lời giải

Chọn D

Câu 10

Để đề phòng sự lây lan của virut Corona, các tổ chức y tế hướng dẫn người dân nên đeo khẩu trang nơi đông người, rửa tay nhiều lần bằng xà phòng hoặc các dung dịch sát khuẩn có pha thành phần chất X. Chất X được điều chế từ phản ứng lên men chất Y, từ chất Y bằng các phản ứng hidro hóa tạo ra chất Z. Các chất Y và Z lần lượt là

Lời giải

Chọn B

Câu 11

X và Y là cacbohidrat. X là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía. Y là chất rắn ở dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị. Tên gọi của X, Y lần lượt là

Lời giải

Chọn A

Câu 12

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ?

Lời giải

Chọn A

Câu 13

Khí X tan nhiều trong nước tạo dung dịch có tính bazơ. Khí X là

Lời giải

Chọn D

Câu 14

Etylamin tác dụng với dung dịch nào sau đây?

Lời giải

Chọn D

Câu 15

Phát biểu nào sau đây là đúng? 

Lời giải

Chọn D 

Câu 16

Hợp chất H2NCH(CH3)COOH có tên là

Lời giải

Chọn D

Câu 17

Phát biểu không đúng là

Lời giải

Chọn A

Câu 18

Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

Lời giải

Chọn A 

Câu 19

Có 4 dung dịch riêng biệt: CuCl2, Zn(NO3)2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch 1 thanh Ni. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là

Lời giải

Chọn C.

Ăn mòn điện hóa xuất hiện khi có cặp cực tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện ly.

 Chọn CuSO4 (Cặp Ni-Cu) và AgNO3 (Cặp Ni-Ag). 

Câu 20

Chất nào sau đây không phải lipit?

Lời giải

Chọn A 

Câu 21

Hỗn hợp rắn X gồm Fe2O3, Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X có thể tan hoàn toàn trong dung dịch nào sau đây?

Lời giải

Chọn A

Câu 22

Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trái đất nóng lên do bức xạ có bước song dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính:

Lời giải

Chọn B 

Câu 23

Dãy các polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?

Lời giải

Chọn C

Câu 24

Cho 2,13 gam P2O5 tác dụng với 80ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là

Lời giải

Cho 2,13 gam P2O5 tác dụng với 80ml dung dịch NaOH 1M (ảnh 1)

Câu 25

Cho 7,08 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 11,46 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là

Lời giải

Cho 7,08 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng (ảnh 1)

Câu 26

Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là

Lời giải

Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được (ảnh 1)

Câu 27

Thủy phân hoàn toàn 10,56 gam este X trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được muối của axit cacboxylic đơn chức và 3,84 gam ancol metylic. Công thức của X là

Lời giải

Thủy phân hoàn toàn 10,56 gam este X trong dung dịch NaOH (ảnh 1)

Câu 28

Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:

Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y (ảnh 1)

Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên?

Lời giải

Chọn C.

Loại ngay B, D vì không sinh ra chất hữu cơ ở dạng hơi.

Theo hình vẽ thì chất hữu cơ Y được sinh ra ở dạng hơi và ngưng tụ lại trong cốc đựng nước đá → Nhiệt độ hóa lỏng không quá thấp.

→ Phản ứng phù hợp:

CH3COOH+C2H5OHCH3COOC2H5+H2O.

Chú ý: CH3COOC2H5 hóa lỏng ở 770C, C2H4 hóa lỏng ở -103,70C. Cốc đá đang tan ở 00C.

Câu 29

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin được 3,6 gam H2O. Nếu hidro hóa hoàn toàn 0,1 mol ankin đó rồi đốt cháy thì lượng nước thu được là

Lời giải

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin được 3,6 gam H2O (ảnh 1)

Câu 30

Thủy phân saccarozơ với hiệu suất 75% thu được 27 gam fructozơ và m gam glucozơ. Giá trị của m là

Lời giải

Chọn D.

m Glucozơ = m Fructozơ = 27 gam. 

Câu 31

Cho các phát biểu sau:

(a) Cho Mg tác dụng với dung dịch FeCl3 dư, thu được kim loại Fe

(b) Cho kim loại Ba tác dụng với dung dịch CuSO4 thu được kim loại Cu

(c) Cho AgNO3 dư tác dụng với dung dịch FeCl2 thu được kim loại Ag

(d) Để gang trong không khí ẩm lâu ngày có xảy ra ăn mòn điện hóa học

(e) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân khi nhiệt kế bị vỡ

Số phát biểu đúng là

Lời giải

Cho các phát biểu sau: (a) Cho Mg tác dụng với dung dịch (ảnh 1)

Câu 32

Tiến hành thí nghiệm sau:

- Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2ml nước cất

- Bước 2: Nhỏ tiếp vài giọt anilin vào ống nghiệm, lắc đều, sau đó nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm

- Bước 3: Nhỏ tiếp 1ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 2, dung dịch thu được trong suốt

(b) Sau bước 2, giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh

(c) Sau bước 3, dung dịch thu được trong suốt

(d) Sau bước 3, trong dung dịch có chứa muối phenylamoni clorua tan tốt trong nước

Số phát biểu đúng là

Lời giải

Chọn C.

(1) Sai, anilin không tan nên phân lớp.

(2) Sai, anilin có tính bazơ rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím.

(3) Đúng: C6H5NH2+HClC6H5NH3Cl (tan)

(4) Đúng

(5) Đúng

Câu 33

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc (ảnh 1)

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Lời giải

Chọn C

Câu 34

Cho các nhận định sau:

(a) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực

(b) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc

(c) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol

(d) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen

(e) Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo

Số nhận định đúng là

Lời giải

Chọn B.

(a) Đúng

(b) Đúng

(c) Đúng

(d) Đúng, do nhóm NH2 hoạt hóa vòng thơm.

(e) Sai, tơ tằm là tơ thiên nhiên.

Câu 35

Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Lời giải

Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit (ảnh 1)

Câu 36

Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 

(b) X1 + HCl → X4 + NaCl

(c) X2 + HCl → X5 + NaCl

(d) X3 + CuO → X6 + Cu + H2O

Biết X có công thức phân tử C6H10O4 và chứa hai chức este: X1; X2 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và khối lượng mol của X1 nhỏ hơn khối lượng mol của X2. Phát biểu nào sau đây sai?

Lời giải

Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (a) X + 2NaOH (ảnh 1)

Câu 37

Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X. Cho 500ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của muối Fe(NO3)3 có trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào  (ảnh 1)

Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào  (ảnh 2)

Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào  (ảnh 3)

Câu 38

X là este hai chức, Y là este đơn chức (đều mạch hở). Đốt x mol X hoặc y mol Y đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,08 mol. Cho 14,88 gam hỗn hợp H gồm X (x mol); Y (y mol) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được hỗn hợp T chứa 2 muối của 2 axit no và hỗn hợp Z chứa 2 ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Cho Z tác dụng hết với Na dư thu được 0,08 mol H2. Mặt khác, 14,88 gam H làm mất màu vừa hết 0,12 mol Br2. Biết H không tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối lớn hơn có giá trị gần nhất với?

Lời giải

X là este hai chức, Y là este đơn chức (đều mạch hở). Đốt x (ảnh 1)

X là este hai chức, Y là este đơn chức (đều mạch hở). Đốt x (ảnh 2)

Câu 39

X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Đun nóng E trong 100ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có 0,03 mol N2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là?

Lời giải

X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (ảnh 1)

X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (ảnh 2)

Câu 40

Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là 

Lời giải

Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (ảnh 1)

4.6

4193 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%