Giải SGK Toán 11 Cánh diều Bài 2. Phép tính lôgarit có đáp án

62 người thi tuần này 4.6 553 lượt thi 19 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

1386 người thi tuần này

Bài tập Hình học không gian lớp 11 cơ bản, nâng cao có lời giải (P11)

26.7 K lượt thi 30 câu hỏi
723 người thi tuần này

10 Bài tập Biến cố hợp. Biến cố giao (có lời giải)

3.7 K lượt thi 10 câu hỏi
551 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Khoảng cách có đáp án (Nhận biết)

4.3 K lượt thi 15 câu hỏi
369 người thi tuần này

Bài tập Xác suất ôn thi THPT Quốc gia có lời giải (P1)

12.3 K lượt thi 25 câu hỏi
354 người thi tuần này

23 câu Trắc nghiệm Xác suất của biến cố có đáp án (Phần 2)

6.7 K lượt thi 23 câu hỏi
312 người thi tuần này

10 Bài tập Bài toán thực tiễn liên quan đến thể tích (có lời giải)

1.4 K lượt thi 10 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Chỉ số hay độ pH của một dung dịch được tính theo công thức: pH = – log[H+] với [H+] là nồng độ ion hydrogen. Người ta đo được nồng độ ion hydrogen của một cốc nước cam là 10–4, nước dừa là 10–5 (nồng độ tính bằng mol L–1).

Làm thế nào để tính được độ pH của cốc nước cam, nước dừa đó?

Lời giải

Sau bài học này, chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:

Độ pH của cốc nước cam là: pH = log[H+] = –log10–4 = (4) = 4;

Độ pH của cốc nước dừa là: pH = log[H+] = –log10–5 = (5) = 5.

Câu 2

a) Tìm x trong mỗi trường hợp sau: 3x=9;  3x=19.

b) Có bao nhiêu số thực x sao cho 3x = 5?

Lời giải

a) Ta có:

3x = 9 3x = 32 x = 2;

⦁ 3x=193x=32x=2.

b) Có đúng một số thực x sao cho 3x = 5.

Câu 3

Tính:

a) log381;

b) log101100.

Lời giải

a) log381 = 4 vì 34 = 81;

b) log101100=2 vì 102=1100.

Câu 4

Cho a > 0, a ≠ 1. Tính:

a) loga1;

b) logaa;

c) loga ac;

d)  với b > 0.

Lời giải

Với a > 0, a ≠ 1 ta có:

a) loga1 = 0 vì a0 = 1;      

b) logaa = 1 vì a1 = a;

c) loga ac = c vì ac = ac;    

d) Với b > 0, đặt logab = c, suy ra ac = b

Ta có alogab=ac=b

Vậy alogab=b (với b > 0).

Câu 5

Tính:

a) log4165;

b) 36log68.

Lời giải

Ta có:

a) log4165=log41615=log4425=25;

b) 36log68=62log68=6log682=82=64.

Câu 6

Giải bài toán được nêu ở phần mở đầu.

Lời giải

Độ pH của cốc nước cam là: pH = log[H+] = –log10–4 = (4) = 4;

Độ pH của cốc nước dừa là: pH = log[H+] = –log10–5 = (5) = 5.

Câu 7

Cho m = 27, n = 23.

a) Tính log2(mn); log2m + log2n và so sánh các kết quả đó.

b) Tính log2mn; log2m – log2n và so sánh các kết quả đó.

Lời giải

a) Ta có:

log2(mn) = log2 (27 . 23) = log2 210 = 10;

log2m + log2n = log2 27 + log2 23 = 7 + 3 = 10.

Suy ra log2(mn) = log2m + log2n.

b) Ta có:

⦁ log2mn=log22723=log224=4;

log2m – log2n = log2 27 – log2 23 = 7 – 3 = 4.

Suy ra log2mn=log2mlog2n.

Câu 8

Tính:

a) ln5+2+ln52;

b) log400 – log4;

c) log48+log412+log4323.

Lời giải

a) ln5+2+ln52=ln5+252=ln54=ln1=0;

b) log400log4=log4004=log100=log102=2;

c) log48+log412+log4323=log4812323=log43232=log445=5.

Câu 9

Cho a > 0, a ≠ 1, b > 0, α là một số thực.

a) Tính alogabα và aαlogab

b) So sánh logabα và αlogab

Lời giải

a) Với a > 0, a ≠ 1, b > 0, ta có:

Đặt alogabα=c suy ra logaalogabα=logac hay logac=logabα, do đó c=bα

Vậy alogabα=bα.

Đặt aαlogab=c  suy ra logaaαlogab=logac hay logac=αlogab

Do đó logac=logabα nên c=bα

Vậy aαlogab=bα.

b) Vì alogabα=bα;aαlogab=bα

Nên alogabα=aαlogab

Suy ra logabα=αlogab.

Câu 10

Tính: 2log35log350+12log336

Lời giải

Ta có: 

2log35log350+12log336=log352log350+log33612=log325log350+log36=log325506=log33=1.

Câu 11

Cho ba số thực dương a, b, c với a ≠ 1, b ≠ 1.

a) Bằng cách sử dụng tính chất  chứng tỏ rằng logac = logbc . logab;

b) So sánh logbc và logaclogab.

Lời giải

a) Với a, b, c > 0 và a ≠ 1, b ≠ 1, ta có:

c=blogbclogac=logablogbclogac=logbclogab

Vậy logac = logbc . logab.

b) Từ logac = logbc . logab suy ra logbc=logaclogab.

Câu 12

Tính: 5log12564.

Lời giải

Ta có: 5log12564=5log5364=513log564=5log5643=5log54=4.

Câu 13

Sử dụng máy tính cầm tay để tính: log719; log1126.

Lời giải

Ta sử dụng máy tính cầm tay để tính logarit như sau (lấy kết quả với 4 chữ số ở phần thập phân):

Sử dụng máy tính cầm tay để tính: log719; log1126. (ảnh 1) 

Chú ý: Với máy tính không có phím Sử dụng máy tính cầm tay để tính: log719; log1126. (ảnh 2) thì để tính log719, ta có thể dùng công thức đổi cơ số để đưa về cơ số 10 hoặc cơ số ℯ như sau:

 log719=log19log7 hoặc log719=ln19ln7, sau đó dùng máy tính để tính như dưới đây:

Sử dụng máy tính cầm tay để tính: log719; log1126. (ảnh 3)
 

Do đó log719 ≈ 1,5131.

Tương tự, ta cũng tính được log1126 ≈ 1,3587.

Vậy log719 ≈ 1,5131 và log1126 ≈ 1,3587.

Câu 14

Tính:

a) log12123;

b) log0,50,25;

c) logaa–3 (a > 0, a ≠ 1).

Lời giải

a) log12123 = 3;

b) log0,50,25 = log0,50,52 = 2;

c) logaa–3 = –3 (với a > 0, a ≠ 1).

Câu 15

Tính:

a) 8log25;

b) 110log81;

c) 5log2516.

Lời giải

a) 8log25=23log25=23log25=2log253=53=125;

b) 110log81=10log81=10log811=811=181;

c) 5log2516=5log5216=512log516=5log51612=1612=16=4.

Câu 16

Cho logab = 2. Tính:

a) loga(a2b3);

b) logaaabb3;

c) loga2b+logab22.

Lời giải

a) loga(a2b3) = logaa2 + logab3 = 2logaa + 3logab = 2 . 1 + 3 . 2 = 8;

b) logaaabb3=logaa3logab34=logaa32logab43

=32logaa43logab=321432=3283=76;

c) loga2b+logab22=loga2bb22=logab3=3logab=32=6.

Câu 17

Cho hai số thực dương a, b thoả mãn a3b2 = 100. Tính giá trị của biểu thức P = 3log a + 2log b.

Lời giải

Ta có: P = log a3 + log b2 = log a3b2 = log 100 = 10.

Câu 18

Trong nuôi trồng thuỷ sản, độ pH của môi trường nước sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ và sự phát triển của thuỷ sản. Độ pH thích hợp cho nước trong đầm nuôi tôm sú là từ 7,2 đến 8,8 và tốt nhất là trong khoảng từ 7,8 đến 8,5. Phân tích nồng độ [H+] trong một đầm nuôi tôm sú, ta thu được [H+] = 8 . 10–8 (Nguồn: https://nongnghiep.farmvina.com). Hỏi độ pH của đầm đó có thích hợp cho tôm sú phát triển không?

Lời giải

Vì pH = – log [H+] = – log 8 . 10–8 ≈ 7,1

Suy ra độ pH không phù hợ cho tôm sú phát triển.

Câu 19

Một vi khuẩn có khối lượng khoảng 5 . 10–13 gam và cứ 20 phút vi khuẩn đó tự nhân đôi một lần (Nguồn: Câu hỏi và bài tập vi sinh học, NXB ĐHSP, 2008). Giả sử các vi khuẩn được nuôi trong các điều kiện sinh trưởng tối ưu và mỗi con vi khuẩn đều tồn tại trong ít nhất 60 giờ. Hỏi sau bao nhiêu giờ khối lượng do tế bào vi khuẩn này sinh ra sẽ đạt tới khối lượng của Trái Đất (lấy khối lượng của Trái Đất là 6 . 1027 gam) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Lời giải

Số lượng tế bào đạt đến khối lượng Trái Đất là:

N = 6 . 1027 . 103 : 5 . 10–13 = 1,2 . 1027

Số lần phân chia: N = N0 . 2n

Suy ra n=logNlogN0log2=log1,2.1027log5.1013log297,6

Thời gian cần thiết là: 97,6 : 3 = 32,5 (giờ)

Vậy sau 32,5 giờ khối lượng do tế bào vi khuẩn này sinh ra sẽ đạt tới khối lượng của Trái Đất.

4.6

111 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%