Danh sách câu hỏi
Có 19,663 câu hỏi trên 394 trang
Trong thiên nhiên các muối chloride NaCl, KCl có trong quặng sylvinite (KCl.NaCl). Dựa vào độ tan trong nước theo nhiệt độ khác nhau của hai muối, người ta tách chúng ra khỏi nhau. Bảng sau cho biết độ tan của NaCl và KCl ở các nhiệt độ:
Nhiệt độ
\({0^o}C\)
\({20^o}C\)
\({30^o}C\)
\({70^o}C\)
\({100^o}C\)
Độ tan của NaCl (g/100g \({H_2}O\))
35,6
35,8
36,7
37,5
39,1
Độ tan của KCl (g/100g \({H_2}O\))
28,5
34,7
42,8
48,3
56,6
Một sinh viên tiến hành hòa tan hoàn toàn 100 gam quặng vào 130 gam nước ở \({100^o}C\), sau đó đem làm lạnh dung dịch tới \({0^o}C\) thì thu được m gam chất rắn KCl. Giá trị của m tính theo lí thuyết là
Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối \({\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4} \cdot 7{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi oxygen không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của \({\rm{Fe}}({\rm{II}})\) và \({\rm{Fe}}({\rm{III}}).\) Hòa tan toàn bộ \({\rm{X}}\)trong dung dịch loãng chứa \(0,035\;{\rm{mol}}\,\,{{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\), thu được \(100{\rm{ml}}\) dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y:
Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch \({\rm{BaC}}{{\rm{l}}_2}\) vào \(20{\rm{ml}}\) dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) (loãng, dư) vào \(20{\rm{ml}}\) dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}0,03{\rm{M}}\) vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết \(18{\rm{ml}}.\)
Giá trị m và phần trăm số mol Fe(II) đã bị oxi hóa lần lượt là
Một học sinh thực hiện một loạt các phản ứng để nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng. Trong mỗi thử nghiệm, học sinh này kết hợp \(50,0\;{\rm{mL}}\,{\rm{HCl}}({\rm{aq}})\) ở \(21,{2^o }{\rm{C}}\) với 1,00g \({\rm{CaC}}{{\rm{O}}_3}\,(s)\) và đo thời gian cần thiết để phản ứng kết thúc. Các dữ liệu được đưa ra trong bảng sau:
Thử nghiệm
Nồng độ của HCl(aq) M
Kích thước hạt \(CaC{O_3}(s)\)
Thời gian phản ứng kết thúc (giây)
1
1,00
Bột mịn
67
2
1,00
Các viên nhỏ
112
3
1,00
Các viên lớn
342
4
3,00
Bột mịn
22
5
3,00
Các viên nhỏ
227
6
3,00
Các viên lớn
114
Trong số các thử nghiệm trên, bạn học sinh đã nhận ra rằng có một thử nghiệm đã cho kết quả không chính xác. Thử nghiệm đó là