Danh sách câu hỏi ( Có 2,028,215 câu hỏi trên 40,565 trang )

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Đọc tư liệu sau đây: Tư liệu. “Họ [những thanh niên trong phong trào Đông Du] đến Nhật Bản với một tinh thần thực sự cầu thị nhằm học hỏi những kinh nghiệm quý giá về sự thành công của Nhật Bản duy tân để trở về đánh Pháp, khôi phục Việt Nam, giành lại độc lập cho nước nhà. Với sự giúp đỡ của nhân dân Nhật Bản, những thanh niên ưu tú Việt Nam lần lượt được thu xếp vào học tại các trường quân sự, chính trị, khoa học, kỹ thuật, văn hoá ở Nhật Bản”. (Hoàng Văn Hiển, Tiếp cận Lịch sử thế giới và Lịch sử Việt Nam - Một cách nhìn, Nxb Chính trị Quốc gia, 2009, tr.52) a) Năm 1905, Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh cùng nhiều sĩ phu yêu nước khác đã tổ chức phong trào Đông Du. b) Việc tổ chức phong trào Đông Du cho thấy: Phan Bội Châu chủ trương cứu nước bằng con đường cải cách. c) Phong trào Đông Du đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều người Nhật tiến bộ. d) Thông qua các hoạt động thực tiễn của phong trào Đông Du, Phan Bội Châu đã xác lập được mối quan hệ gắn bó giữa Việt Nam với chính quyền Nhật Bản.

Xem chi tiết 26 lượt xem 2 ngày trước

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Đọc đoạn tư liệu sau đây: Tư liệu. “Quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường ở Việt Nam đã không gây xáo trộn về xã hội, đổ vỡ về chính trị như các cuộc cải tổ, cải cách ở các nước XHCN Đông Âu và Liên Xô trước đây. Con đường phát triển hợp quy luật đã giúp Việt Nam giảm nhanh được tình trạng nghèo đói, bước đầu xây dựng nền kinh tế công nghiệp hóa, đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao đi đôi với sự công bằng tương đối trong xã hội. Nét nổi bật của Việt Nam là từ một nước trì trệ, nghèo nàn và tăng trưởng thấp, tích lũy phần lớn nhờ vào vay mượn bên ngoài, đến năm 2000, đã trở thành một nước có tốc độ tăng trưởng cao trong khu vực, từng bước xác lập được vai trò và vị thế của mình trong hội nhập khu vực và quốc tế”. (Nguyễn Ngọc Mão (chủ biên), Lịch sử Việt Nam từ năm 1986 đến năm 2000, Tập 15, Nxb Khoa học Xã hội , tr.421) a) Nhờ tiến hành đổi mới đất nước, Việt Nam đã trở thành một nước phát triển và có đóng góp lớn trong khu vực Đông Nam Á. b) Việt Nam đã giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội. c) Trong quá trình đổi mới, Việt Nam chú trọng xây dựng nền kinh tế thị trường tự do, loại bỏ sự can thiệp, điều tiết của nhà nước. d) Việc thay đổi cơ chế quản lý kinh tế đã dẫn đến sự thay đổi về định hướng phát triển và chế độ chính trị - xã hội ở Việt Nam.

Xem chi tiết 41 lượt xem 2 ngày trước

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Đọc tư liệu sau đây: Tư liệu. “Thế kỷ XXI được coi là thế kỷ của đại dương, trong đó các quốc gia có biển đều quan tâm đến biển và coi trọng xây dựng chính sách, chiến lược biển. Thực tiễn các nước trên thế giới cho thấy, nhiều nước đã xây dựng và thực thi chiến lược kinh tế biển nhằm khai thác và quản lý các nguồn lực từ biển. Khu vực Biển Đông, trong đó có các vùng biển của Việt Nam, có vị trí địa - kinh tế và địa - chính trị hết sức quan trọng trong thế trận kinh tế và bàn cờ chính trị của nhiều cường quốc trên thế giới và các quốc gia khu vực”. (Hoàng Duy, Hợp tác quốc tế về phát triển kinh tế biển - động lực cho phát triển các tỉnh duyên hải miền Trung, 2022, Tạp chí Cộng sản) a) Chỉ có các quốc gia có chủ quyền ở Biển Đông mới chú trọng xây dựng các chính sách, chiến lược phát triển và bảo vệ biển. b) Biển Đông có vai trò quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam trong lịch sử, hiện tại và tương lai. c) Đầu thế kỉ XX, nhiều cuộc chiến tranh giữa các cường quốc đã diễn ra nhằm tranh giành ảnh hưởng và các nguồn lợi từ Biển Đông. d) An ninh trên Biển Đông sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích an ninh, chính trị và sự thịnh vượng về mặt kinh tế của khu vực châu Á - Thái Bình Dương, trong đó có Việt Nam.

Xem chi tiết 42 lượt xem 2 ngày trước

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Đọc tư liệu sau đây: Tư liệu.  “Trật tự thế giới mới này [đa cực] được hình thành như thế nào, còn tùy thuộc ở nhiều nhân tố: Sự phát triển về thực lực kinh tế, chính trị, quân sự của các cường quốc Mỹ, Nga, Trung Quốc, Anh, Pháp, Nhật Bản, Đức trong cuộc chạy đua về sức mạnh quốc gia tổng hợp,…; Sự lớn mạnh của lực lượng cách mạng thế giới (sự thành bại của công cuộc cải cách, đổi mới ở các nước xã hội chủ nghĩa,…); Sự phát triển của cách mạng khoa học-kĩ thuật sẽ còn tiếp tục tạo ra những “đột phá” và biến chuyển trên cục diện thế giới”. (Nguyễn Anh Thái (Chủ biên), Lịch sử thế giới hiện đại, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2021, tr.424). a) Tư liệu cung cấp đầy đủ thông tin về những nhân tố tác động đến sự hình thành của trật tự thế giới đa cực. b) Cuộc chạy đua về sức mạnh tổng hợp của các cường quốc là một trong những nhân tố quan trọng tác động đến sự hình thành trật tự thế giới đa cực. c) Cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật vừa là nguyên nhân dẫn đến sự xói mòn và sụp đổ của trật tự hai cực Ianta, vừa là nhân tố tác động đến sự hình thành của trật tự thế giới đa cực. d) Mỹ, Nga, Trung Quốc là những cường quốc giữ vai trò chi phối quan hệ quốc tế trong cả trật tự hai cực Ianta và trật tự đa cực.

Xem chi tiết 259 lượt xem 2 ngày trước

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Cho đoạn tư liệu sau đây: Tư liệu. “Thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại. Bảo đảm cao nhất lợi ích quốc gia - dân tộc dựa trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản của Hiến chương Liên hợp quốc và luật pháp quốc tế, bình đẳng, hợp tác, cùng có lợi. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, chủ động và tích cực hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng; Việt Nam là bạn, là đối tác tin cậy và là thành viên tích cực, có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế”. (Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, 2021, tr.161-162.) a) Việt Nam là bạn, là đối tác tin cậy và là thành viên tích cực, có trách nhiệm của tổ chức Liên hợp quốc. b) Lợi ích quốc gia - dân tộc là mục tiêu cao nhất trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam. c) Độc lập, tự chủ là đường lối đối ngoại xuyên suốt được Đảng và Nhà nước Việt Nam thực hiện từ sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 cho đến nay. d) Những chủ trương về đường lối đối ngoại của Đảng Cộng sản Việt Nam là trọng tâm trong công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay.

Xem chi tiết 38 lượt xem 2 ngày trước

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Cho đoạn tư liệu sau đây: Tư liệu. “Đảng đã vận dụng một cách sáng tạo quy luật cách mạng bạo lực và khởi nghĩa giành chính quyền. Cách mạng tháng Tám là sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh quân sự, giữa chuẩn bị lâu dài về lực lượng chính trị và quân sự với mau lẹ chớp lấy thời cơ, phát động quần chúng vùng dậy đánh đổ chính quyền của đế quốc, phong kiến”. (Lê Duẩn, Dưới lá cờ vẻ vang của Đảng, vì độc lập, tự do, vì chủ nghĩa xã hội, tiến lên giành những thắng lợi mới, NXB Sự thật, Hà Nội, 1970, tr. 47.) a) Trước Cách mạng tháng Tám năm 1945, Việt Nam là một quốc gia phong kiến độc lập. b) Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã giải quyết triệt để nhiệm vụ dân tộc, dân chủ. c) Lực lượng vũ trang có vai trò quyết định tuyệt đối đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. d) Việc dự báo, nhận định đúng thời cơ, vận dụng nghệ thuật chớp thời cơ là một trong những nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.

Xem chi tiết 49 lượt xem 2 ngày trước

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Cho đoạn tư liệu sau đây: Tư liệu. "Đường lối đổi mới đất nước, đi lên chủ nghĩa xã hội do Đại hội toàn quốc lần thứ VI của Đảng đề ra đã thật sự đi vào cuộc sống và đạt được những thành tựu bước đầu rất quan trọng, trước tiên là lĩnh vực kinh tế - xã hội, trong việc thực hiện những mục tiêu của Ba chương trình kinh tế. Về lương thực, thực phẩm, từ chỗ thiếu ăn triền miên (năm 1988, nước ta phải nhập hơn 45 vạn tấn gạo), đến năm 1990, chúng ta đã vươn lên đáp ứng nhu cầu trong nước, có dự trữ và xuất khẩu, góp phần quan trọng ổn định đời sống nhân dân và thay đổi cán cân xuất - nhập khẩu...". (Lê Mậu Hãn, Đại cương Lịch sử Việt Nam, tập 3, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2000, tr. 310-311.) a) Từ năm 1988, Việt Nam đã không còn phải nhập khẩu lương thực, thực phẩm từ bên ngoài. b) Thành tựu đạt được trong việc thực hiện những mục tiêu của Ba chương trình kinh tế (1986-1990), đã góp phần chứng minh đường lối đổi mới của Đảng là đúng đắn, bước đi của công cuộc Đổi mới là phù hợp. c) Thành tựu bước đầu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (1986-1990) đã giải quyết triệt để tình trạng khủng hoảng kinh tế -xã hội. d) Trong 5 năm (1986-1990), nhân dân Việt Nam đã thực hiện thành công tất cả các mục tiêu của Ba chương trình kinh tế lớn do Đại hội VI (1986) của Đảng đề ra.

Xem chi tiết 47 lượt xem 2 ngày trước

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Cho đoạn tư liệu sau đây: Tư liệu. “Sau Chiến tranh lạnh, Đông Nam Á bước vào thời kì phát triển mới. Một trong những nhân tố chủ đạo vẽ nên bức tranh toàn cảnh của Đông Nam Á thời kì này là tiến trình liên kết khu vực. Chỉ trong vòng chưa đầy 10 năm, các nước Đông Nam Á đã hoàn thành quá trình khu vực hóa, được bắt đầu từ giữa thập niên 60 của thế kỉ trước, đưa ASEAN trở thành một tổ chức toàn khu vực, "một trung tâm quyền lực mới" ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương với tính thích nghi cao, sự năng động và sức sống mạnh mẽ.” (Lương Ninh, Lịch sử Đông Nam Á, NXB Giáo dục Việt Nam, 2005, tr.602.) a) Sau Chiến tranh lạnh, ASEAN tiến hành quá trình nhất thể hóa, hạn chế được các mâu thuẫn trong tổ chức. b) Sau Chiến tranh lạnh, Việt Nam là nước đầu tiên gia nhập vào Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. c) Chiến tranh lạnh có ảnh hưởng đến quá trình mở rộng tổ chức và phát triển của ASEAN. d) Tình hình Việt Nam ở những năm 60 của thế ki XX là một nhân tố khách quan tác động đến việc thành lập tổ chức ASEAN.

Xem chi tiết 82 lượt xem 2 ngày trước

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Cho những thông tin trong bảng sau đây: Giai đoạn Sự kiện 1967-1976 - Tập trung phát triển cơ cấu tổ chức, hoàn thiện nguyên tắc hoạt động, chú trọng hợp tác giữa các thành viên trong tổ chức. - Năm 1971, ASEAN ra Tuyên bố về khu vực hoà bình, tự do và trung lập. 1976-1999 - Năm 1976, ASEAN ra Tuyên bố về sự hòa hợp ASEAN I (Tuyên bố Bali), kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á. - Mở rộng ASEAN 5 thành ASEAN 10. 1999-2005 - ASEAN chú trọng củng cố sự đoàn kết trong tổ chức, đóng vai trò trung tâm trong quá trình liên kết khu vực Đông Nam Á. - Sau khi thông qua Hiến chương ASEAN (2007), ASEAN thông qua lộ trình xây dựng Cộng đồng ASEAN.  2015-nay - Năm 2015, Cộng đồng ASEAN được thành lập, ASEAN tập trung thực hiện các mục tiêu của cộng đồng, thúc đẩy hợp tác nội khối. - ASEAN chủ động mở rộng quan hệ hợp tác với các chủ thể bên ngoài. a) Bảng thông tin trên phản ánh hành trình phát triển của tổ chức ASEAN từ khi thành lập đến nay. b) Việc ASEAN đóng vai trò trung tâm trong tiến trình liên kết khu vực Đông Nam Á là kết quả trực tiếp từ việc ký Tuyên bố Băng Cốc năm 1967. c) Việc ký kết Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á đã mở đường cho quá trình mở rộng thành viên của ASEAN. d) Sau khi Cộng đồng ASEAN được thành lập, tổ chức này đã giảm cường độ hợp tác nội khối để tập trung nhiều hơn vào quan hệ với các đối tác bên ngoài.

Xem chi tiết 58 lượt xem 2 ngày trước

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Cho đoạn tư liệu sau đây: Tư liệu. “Sau khi tiến hành Đổi mới Việt Nam đã nhanh chóng tiếp tục bố trí lại lực lượng quốc phòng, điều chỉnh lại thế đứng chân của các đơn vị bộ đội chủ lực, tạo ra thế phòng thủ hợp lý, vững chắc trên phạm vi cả nước và từng địa phương, tập trung vào các khu vực trọng điểm ở địa bàn chiến lược, hướng chiến lược. Phương án, kế hoạch phòng thủ chiến lược được xây dựng, bổ sung phù hợp với sự phát triển của tình hình thực tiễn, bảo đảm chủ động, sẵn sàng đối phó kịp thời, hiệu quả với các tình huống, không để đất nước bị động, bất ngờ về chiến lược.” (Nguyễn Ngọc Mão (Chủ biên), Lịch sử Việt Nam, Tập 15, NXB Khoa học xã hội 2017, tr. 348). a) Việc điều chỉnh thế đứng chân của các đơn vị bộ đội chủ lực sau khi tiến hành Đổi mới nhằm xây dựng thế phòng thủ hợp lý, vững chắc trên cả nước. b) Phương án, kế hoạch phòng thủ chiến lược của Việt Nam sau khi tiến hành Đổi mới được giữ nguyên, không thay đổi dù tình hình thực tiễn có biến động. c) Sau khi tiến hành Đổi mới, Việt Nam không còn chú trọng đến quốc phòng mà chuyển hoàn toàn sang phát triển kinh tế. d) Sau khi tiến hành Đổi mới, Việt Nam tăng cường mở rộng liên minh quân sự với các nước lớn nhằm củng cố thế trận quốc phòng.

Xem chi tiết 38 lượt xem 2 ngày trước

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Cho đoạn tư liệu sau đây: Tư liệu. “Bài học của thời kì Chiến tranh lạnh đã chứng tỏ phương thức quan hệ quốc tế lấy đối đầu chính trị - quân sự là chủ yếu không còn phù hợp, phải chịu nhiều tổn thất hoặc thất bại như hai nước Xô - Mỹ và một bị thương, một bị mất. Trong khi đó, phương thức lấy hợp tác và cạnh tranh về kinh tế - chính trị là chính lại thu được nhiều tiến bộ, kết quả như các nước Đức, Nhật và NICs. Sự hưng thịnh hay suy vong của một quốc gia quyết định bởi sức mạnh tổng hợp của quốc gia đó, mà chủ yếu là thực lực kinh tế và khoa học - kĩ thuật". (Vũ Dương Ninh (Chủ biên), Một số chuyên đề lịch sử thế giới, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 2001, tr.401). a) Đoạn tư liệu cho rằng phương thức đối đầu chính trị - quân sự là chủ yếu đã mang lại nhiều thành tựu cho các nước như Mỹ và Liên Xô. b) Hợp tác và cạnh tranh trong lĩnh vực kinh tế - chính trị là con đường mang lại hiệu quả cao hơn cho sự phát triển của các quốc gia. c) Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, bài học từ Chiến tranh lạnh cho thấy quốc gia nào càng tập trung vào quân sự thì càng dễ có vị thế cao trên trường quốc tế. d) Thực lực kinh tế và khoa học - kĩ thuật có vai trò quan trọng đối với sự phát triển và hưng thịnh của một quốc gia.

Xem chi tiết 138 lượt xem 2 ngày trước

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai. Đọc bảng thông tin sau: Thời gian Sự kiện 1967 Tuyên bố Băng Cốc được thông qua, trong đó nêu ra mục tiêu xây dựng một cộng đồng thịnh vượng ở Đông Nam Á. 1997 Tầm nhìn ASEAN 2020 nêu rõ việc xây dựng Cộng đồng ASEAN, định hướng cho sự phát triển trong tương lai của ASEAN. 2003 Tuyên bố Bali đẩy mạnh chuẩn bị cho Cộng đồng ASEAN. 2007 Hiến chương ASEAN đã tạo cơ sở pháp lý (nguyên tắc, thể chế và định hướng), thúc đẩy các hoạt động liên kết khu vực với mục tiêu hình thành Cộng đồng ASEAN vào năm 2015. 2015 Tuyên bố Cuala Lămpơ chính thức thành lập Cộng đồng ASEAN, có hiệu lực từ ngày 31/12/2015. a) Ý tưởng về việc thành lập Cộng đồng ASEAN được đề ra ngay từ khi tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) mới được thành lập. b) Sự ra đời của Cộng đồng ASEAN (2015) là mốc đánh dấu quá trình “nhất thể hóa” ở khu vực Đông Nam Á đã hoàn thành. c) Cộng đồng ASEAN có tổ chức bộ máy hoàn chỉnh, hoạt động trên cơ sở pháp lý và các nguyên tắc cơ bản đã được ghi nhận trong Hiến chương ASEAN. d) Sự ra đời của Cộng đồng ASEAN (2015) đã đánh dấu bước phát triển mới của sự hợp tác khu vực Đông Nam Á, thúc đầy hợp tác khu vực toàn diện theo chiều sâu và gắn bó chặt chẽ.

Xem chi tiết 18 lượt xem 2 ngày trước

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai. Đọc tư liệu sau: Tư liệu. “Dựa trên những nỗ lực của ASEAN nói chung và các thành viên nói riêng, cùng với niềm hi vọng, sự mong đợi và ước mơ của hơn 650 triệu nhân dân Đông Nam Á, hiện thực về một Cộng đồng chung đang dần được định hình rõ nét hơn. Mặc dù có nhiều khó khăn thách thức, song với chất keo kết dính gồm ba trụ cột là chính trị - an ninh, kinh tế, văn hóa - xã hội, ASEAN sẽ tạo nên thành một hình mẫu của sự đoàn kết, thống nhất, hợp tác cho nhiều khu vực trên thế giới, đặc biệt là khu vực của các nước đang phát triển trong thế kỉ XXI”. (Trần Xuân Hiệp, Trương Công Vĩnh Khanh, ASEAN: 55 năm hình thành và phát triển (1967-2022), NXB Thông tin và Truyền thông, 2022, tr.333) a) Ba trụ cột của Cộng đồng ASEAN là Cộng đồng Chính trị - An ninh, Cộng đồng Kinh tế và Cộng đồng Văn hóa - Giáo dục. b) Việc hình thành Cộng đồng ASEAN vào năm 2015 đã nâng tiến trình hợp tác và liên kết khu vực lên tầm cao mới vì hòa bình, hợp tác và cùng phát triển thịnh vượng. c) Đẩy mạnh hợp tác trên các lĩnh vực: chính trị - an ninh; kinh tế và văn hóa - xã hội là biện pháp quan trọng để Cộng đồng ASEAN thực hiện mục tiêu “nhất thể hóa”. d) “Một bản sắc, một tầm nhìn, một cộng đồng” là mục tiêu xây dựng một Cộng đồng ASEAN có nền kinh tế thống nhất, nền văn hóa hoà nhập và liên minh quân sự vững chắc.

Xem chi tiết 27 lượt xem 2 ngày trước

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.  Đọc tư liệu sau: Tư liệu. Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) là khuôn khổ hợp tác nhằm xây dựng ASEAN thành một thị trường và một nền tảng sản xuất thống nhất, trong đó có sự lưu chuyển tự do của hàng hoá, dịch vụ, đầu tư, vốn và lao động có tay nghề. AEC thúc đẩy chính sách cạnh tranh về kinh tế, bảo vệ người tiêu dùng, bảo vệ sở hữu trí tuệ, phát triển cơ sở hạ tầng, thương mại điện tử,... hướng tới sự thịnh vượng chung của các quốc gia thành viên. Để hiện thực hoá AEC, nhiều hiệp định, thoả thuận, sáng kiến đã được đàm phán, kí kết và thực hiện, như Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA), Hiệp định khung về dịch vụ ASEAN (AFAS), Hiệp định đầu tư toàn diện ASEAN (ACIA),... nhằm tạo ra dòng luân chuyển tự do của hàng hoá, dịch vụ, đầu tư và lao động trong khối ASEAN. a) Cộng đồng Kinh tế ASEAN là một trong ba trụ cột của Cộng đồng ASEAN. b) Cộng đồng Kinh tế ASEAN là sự tiếp nối các chương trình hợp tác kinh tế của ASEAN trước đây, được mở rộng hơn về phạm vi, mức độ hợp tác kinh tế, thương mại,… c) Những thành tựu đạt được trong quá trình hoạt động của Cộng đồng ASEAN đã giúp cho các nước trong khu vực đạt được trạng thái cân bằng về trình độ phát triển. d) Tham gia vào Cộng đồng Kinh tế ASEAN, Việt Nam có cơ hội mở rộng thị trường, thu hút nguồn vốn đầu tư và nguồn nhân lực chất lượng cao,… từ các nước trong khu vực.

Xem chi tiết 35 lượt xem 2 ngày trước

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai. Đọc tư liệu sau: Tư liệu. Trên cơ sở văn bản Tầm nhìn ASEAN 2020, các nước thành viên trải qua một thập kỉ xây dựng mô hình và cơ sở pháp lí cho Cộng đồng ASEAN thông qua Tuyên bố Ba-li II (2003) và Hiến chương ASEAN (2007). Kế hoạch xây dựng Cộng đồng ASEAN được thể hiện thông qua Lộ trình xây dựng Cộng đồng ASEAN (2009-2015) cùng với các hoạt động triển khai cụ thể trên ba nội dung: chính trị-an ninh, kinh tế, văn hóa-xã hội. Trong giai đoạn 2009-2015, nhiều biện pháp tích cực đã được triển khai nhằm chuẩn bị cho sự xác lập của Cộng đồng ASEAN. Các chương trình hợp tác được thúc đẩy trong đó có Sáng kiến hội nhập ASEAN giai đoạn 2. Ngày 22-11-2015, các nhà lãnh đạo đã nhóm họp tại Malaixia, kí Tuyên bố Cua-la Lăm-pơ, chính thức thành lập Cộng đồng ASEAN. Cộng đồng ASEAN có hiệu lực từ ngày 31-12-2015. a) Ý tưởng xây dựng Cộng đồng ASEAN lần đầu tiên được đề cập đến trong văn kiện Tầm nhìn ASEAN 2020. b) Lộ trình xây dựng Cộng đồng ASEAN (2009-2015) là văn bản đề xuất ý tưởng, xây dựng kế hoạch với các hoạt động cụ thể để tiến tới xây dựng thành lập Cộng đồng ASEAN. c) Sự ra đời của Cộng đồng ASEAN (2015) đã đánh dấu bước phát triển mới của sự hợp tác khu vực ở Đông Nam Á (hợp tác toàn diện, theo chiều sâu và gắn bó chặt chẽ). d) Cộng đồng ASEAN ra đời là kết quả của quá trình chuẩn bị lâu dài, từ đề xuất ý tưởng, chuẩn bị cơ sở pháp lý đến lộ trình triển khai.

Xem chi tiết 133 lượt xem 2 ngày trước

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai. Đọc tư liệu sau: Tư liệu. Cộng đồng Văn hóa-Xã hội ASEAN (ASCC) xây dựng một ASEAN lấy con người làm trung tâm; có trách nhiệm xã hội nhằm xây dựng tình đoàn kết và thống nhất bền lâu giữa các quốc gia và dân tộc ASEAN bằng cách tạo dựng bản sắc chung; xây dựng một xã hội chia sẻ, đùm bọc, hòa thuận và rộng mở, nơi cuộc sống và phúc lợi của người dân được nâng cao. Trên cơ sở đó, tại Hội nghị Cấp cao ASEAN lần thứ 10 (2024), Kế hoạch tổng thể xây dựng ASCC được thông qua, gồm 6 nội dung chính.        Các hoạt động hợp tác trong khuôn khổ kế hoạch tổng thể xây dựng ASCC đang được thúc đẩy trên nhiều lĩnh vực. Về phát triển con người, ASEAN khuyến khích phát triển giáo dục suốt đời và sử dụng công nghệ thông tin làm phương tiện thúc đẩy nền giáo dục ASEAN. a) ASCC là tên viết tắt bằng tiếng Anh của Cộng đồng ASEAN, được thành lập vào năm 2015. b) Khuyến khích phát triển giáo dục suốt đời, sử dụng công nghệ thông tin để thúc đẩy giáo dục là một trong những nội dung nhằm phát triển con người của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN. c) Một trong những mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa-Xã hội ASEAN là phục vụ và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, tăng cường ý thức cộng đồng. d) Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN là một trụ cột quan trọng, gắn kết và tạo thuận lợi cho việc xây dựng hai trụ cột Kinh tế và Chính trị - An ninh.

Xem chi tiết 67 lượt xem 2 ngày trước

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai. Đọc tư liệu sau: Tư liệu. Trong nội khối, những thách thức cơ bản đối với Cộng đồng ASEAN về chính trị là sự đa dạng về chế độ chính trị, tình hình chính trị ở một số nước còn phức tạp, còn tồn tại một số mâu thuẫn trong quan hệ song phương,… Về kinh tế, sự chênh lệch về thu nhập, trình độ phát triển,…giữa các nước gây khó khăn trong hợp tác nội khối; sự tương đồng trong sản xuất một số ngành nghề cũng tạo ra sự cạnh tranh trong xuất khẩu,… Bên cạnh đó, những thách thức từ bên ngoài cũng tác động đến Cộng đồng ASEAN như: cạnh tranh ảnh hưởng của các nước lớn đối với khu vực, diễn biến phức tạp của tình hình Biển Đông và tình hình quốc tế; biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường, dịch bệnh,… Để vượt qua những thách thức, các nước ASEAN đã và đang đẩy nhanh quá trình triển khai các kế hoạch đã đề ra vì lợi ích chung, lâu dài của cả cộng đồng. a) Đoạn tư liệu cung cấp thông tin về thách thức và triển vọng của Cộng đồng ASEAN. b) Thách thức của Cộng đồng ASEAN xuất phát từ những yếu tố ở cả bên trong và bên ngoài. c) Mọi thách thức của Cộng đồng ASEAN đều xoay quanh hai lĩnh vực là kinh tế và chính trị. d) Diễn biến phức tạp của tình hình Biển Đông là thách thức lớn chỉ xuất phát từ mâu thuẫn trong nội bộ tổ chức ASEAN.

Xem chi tiết 23 lượt xem 2 ngày trước

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai. Đọc tư liệu sau: Tư liệu. Sự vươn lên của khu vực châu Á-Thái Bình Dương nói chung và Đông Nam Á nói riêng là cơ sở để Cộng đồng ASEAN tiếp tục phát triển với mức độ liên kết ngày càng chặt chẽ và sâu rộng trên cả ba trụ cột.          Cộng đồng ASEAN đang ngày càng hoàn thiện thể chế, chính sách, cơ chế hợp tác và đạt được nhiều thành tựu về chính trị, kinh tế, giáo dục, khoa học, kĩ thuật,…;từng bước gắn kết các quốc gia Đông Nam Á để trở thành khu vực phát triển năng động, thịnh vượng mới của thế giới.         Về đối ngoại, vị thế của ASEAN ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế. ASEAN có quan hệ rộng mở với các đối tác bên ngoài, tham gia và đóng vai trò quan trọng tại nhiều diễn đàn lớn trên thế giới. a) Đoạn tư liệu cung cấp thông tin về thách thức và triển vọng của Cộng đồng ASEAN. b) Những thành tựu đạt được trên các lĩnh vực đã tạo động lực để Cộng đồng ASEAN tiếp tục phát triển. c) Những triển vọng của Cộng đồng ASEAN chỉ được tạo nên bởi yếu tố khách quan thuận lợi của thời đại. d) Có nhiều nhân tố khách quan và chủ quan tác động, tạo ra thời cơ để Cộng đồng ASEAN phát triển.

Xem chi tiết 23 lượt xem 2 ngày trước

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai. Đọc tư liệu sau: Tư liệu.  Cộng đồng ASEAN ra đời là bước chuyển mới về chất của một ASEAN gắn kết, chia sẻ lợi ích và phát triển thịnh vượng chung với sự liên kết chặt chẽ trên cả ba trụ cột về Chính trị-An ninh, Kinh tế và Văn hóa-Xã hội, thể hiện vai trò và vị thế ngày càng cao của ASEAN trong khu vực và trên thế giới. Sự hình thành Cộng đồng ASEAN là dấu ấn lịch sử, ghi nhận một chặng đường phấn đấu không mệt mỏi của ASEAN; đồng thời, chuẩn bị nền tảng, định hướng và khuôn khổ cho ASEAN vững tin bước vào giai đoạn mới-giai đoạn củng cố vững mạnh. Cộng đồng hướng tới các mục tiêu liên kết cao hơn với những lợi ích cụ thể, thiết thực cho cả khu vực và từng nước thành viên mà bao trùm là giữ được môi trường hòa bình, ổn định, hợp tác vì phát triển và thịnh vượng. a) Cộng đồng ASEAN được thành lập dựa trên ba trụ cột là: Chính trị-An ninh, Kinh tế và Văn hóa-Xã hội. b) Sự thành lập Cộng đồng ASEAN đánh dấu vai trò và vị thế của ASEAN bước đầu được khẳng định trong khu vực và trên thế giới. c) Bản chất của việc thành lập Cộng đồng ASEAN là đưa ASEAN trở thành một tổ chức có mức độ liên kết cao hơn nhằm hướng tới mục tiêu cuối cùng là hòa bình, ổn định và phát triển thịnh vượng. d) Sự thành lập Cộng đồng ASEAN là kết quả tất yếu của quá trình liên kết ASEAN trong một thời gian dài, phát triển từ thấp đến cao.

Xem chi tiết 54 lượt xem 2 ngày trước

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.  Đọc tư liệu sau: Tư liệu. Tháng 11-2015, cùng với việc tuyên bố thành lập Cộng đồng ASEAN, các nhà lãnh đạo ASEAN đã thông qua văn kiện Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025 nhằm thúc đẩy hợp tác, gắn kết trong Cộng đồng ASEAN.      Tháng 11-2020, Hội nghị Cấp cao ASEAN lần thứ 37 diễn ra tại Hà Nội đã thông qua văn kiện Tuyên bố Hà Nội về Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN sau năm 2025, hướng tới thúc đẩy hợp tác và hội nhập ngày càng chặt chẽ hơn trên các trụ cột AEC, APSC, ASCC.      Gần một thập kỉ sau khi thành lập, Cộng đồng ASEAN đã đạt được nhiều kết quả quan trọng. Tuy nhiên, trong bối cảnh mới, sự phát triển của Cộng đồng ASEAN đang đứng trước cả những thách thức và triển vọng lớn. a) Trong bối cảnh lịch sử mới, Cộng đồng ASEAN vừa đứng trước thời cơ, vừa phải đối mặt với những thách thức to lớn. b) Ý tưởng về việc thành lập Cộng đồng ASEAN lần đầu tiên được đề cập đến trong văn kiện Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN năm 2025. c) Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025 và Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN sau năm 2025 đều là hai văn kiện có tác dụng thúc đẩy sự hợp tác toàn diện giữa các nước trong Cộng đồng ASEAN. d) Từ khi thành lập đến nay, Cộng đồng ASEAN không gặp bất kì trở ngại nào trong quá trình phát triển.

Xem chi tiết 20 lượt xem 2 ngày trước

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai. Đọc tư liệu sau: Tư liệu. Cộng đồng kinh tế ASEAN đã và đang tạo ra những cơ hội và thách thức đối với nền kinh tế, doanh nghiệp và người dân nước ta.          Gia nhập AEC cũng như tham gia các hiệp định thương mại tự do giữa ASEAN với các đối tác, một mặt giúp Việt Nam thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài, mặt khác cũng là cầu nối để Việt Nam tiếp cận các thị trường tiềm năng trong và ngoài khu vực. Việc thực hiện các cam kết trong ASEAN đã và đang tạo nền tảng để Việt Nam tiếp tục mở rộng và tăng cường quan hệ với các đối tác ngoài ASEAN, nhất là các nước lớn, qua đó, góp phần nâng cao vai trò và vị thế quốc tế của Việt Nam. Có thể nói, hội nhập ASEAN cho dến nay vẫn được coi là “điểm tựa” quan trọng cho quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.          Tất nhiên, bên cạnh cơ hội là những thách thức, chúng ta cũng sẽ phải đối mặt và vượt qua. Một trong những thách thức lớn nhất của Việt Nam khi gia nhập vào AEC là sự chênh lệch về trình độ phát triển so với 6 nước thành viên ban đầu của ASEAN (ASEAN-6). Tuy nhiên, trong thời gian 26 năm qua, khoảng cách giữa chúng ta với nhóm 6 nước ASEAN đã được thu hẹp một cách đáng kể… (Nguyễn Hồng Diên, Cộng đồng kinh tế ASEAN-Cơ hội và thách thức, Báo Điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam, phát hành ngày 11-8-2021) a) Đoạn tư liệu cung cấp thông tin về thời cơ và thách thức của Việt Nam khi tham gia Cộng đồng ASEAN. b) Một trong những thách thức lớn nhất của Việt Nam khi gia nhập vào cộng đồng kinh tế ASEAN là sự chênh lệch về trình độ phát triển so với các nước thành viên ban đầu. c) Việc Việt Nam gia nhập cộng đồng kinh tế ASEAN chỉ mang lại thời cơ duy nhất là thúc đẩy sự phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. d) Những cơ hội và thách thức Việt Nam tham gia Cộng đồng ASEAN cũng đồng thời là những cơ hội và thách thức chung của các nước đang phát triển phải đối mặt trong xu thế khu vực hóa và toàn cầu hóa.

Xem chi tiết 19 lượt xem 2 ngày trước