Danh sách câu hỏi ( Có 2,210,832 câu hỏi trên 44,217 trang )

Phytochrome hấp thụ ánh sáng làm thay đổi cấu hình trung tâm hoạt động. Có hai loại đồng phân bộ phận của phytochrome (kí hiệu A và B) có thể chuyển hóa lẫn nhau; trong đó, một loại có hoạt tính sinh học, một loại không có hoạt tính. Cấu trúc của phytochrome được mô tả ở hình 9. Ở thí nghiệm 1, tiến hành xác định hoạt tính của 2 dạng đồng phân A và B bằng đo độ hấp phụ của hai dạng đồng phân này, khi chiếu các bước sóng ánh sáng khác nhau. Điểm chung của hai dạng này chính là ở những bước sóng ngắn thì sự hấp thụ không có sự thay đổi rõ rệt nhưng khi càng chiếu những bước sóng dài thì sự hấp thụ càng lớn và có khác biệt lớn. Bảng 9.1 sau thể hiện một phần của kết quả thí nghiệm. Bảng 9.1   500-550nm 550-600nm 650-700nm 700-750nm 750-800nm Đồng phân A ? + +++ ++ ? Đồng phân B ? ? + +++ ++ (“?”: thể hiện kết quả không được mô tả, “+;++;+++” thể hiện kết quả với độ hấp thụ thấp, trung bình, cao) Ở thí nghiệm 2, tiến hành xác định nghiên cứu về ảnh hưởng của 2 loại phytochrome này đến các hoạt động sinh lý của 2 loài cây khác nhau: sự ra hoa của cây, sự nảy mầm của cây và chiều cao của cây. Thực hiện thí nghiệm với việc chiếu một loại ánh sáng trong đêm và kết quả được biểu diễn ở bảng 9.2 dưới đây: Bảng 9.2   Tỉ lệ B/tổng số Sự ra hoa Nảy mầm hạt (%) Mức độ kéo dài thân (đơn vị tương đối) Cây số I Lô đối chứng 0,15 + 78 0,1 Lô thí nghiệm 0,09 - 52 0,13 Cây số II Lô đối chứng 0,37 ? ? 0,1 Lô thí nghiệm 0,25 + ? 0,1 (Lưu ý: lô đối chứng là lô không có sự chiếu sáng trong đêm, các điều kiện khác đều ở điều kiện tối ưu cho quá trình ra hoa, tương tự lô thí nghiệm, “-” thể hiện không ra hoa, “+”: thể hiện ra hoa; “?”: thí nghiệm không diễn ra). a)   Xác định ánh sáng được dùng ở thí nghiệm 2 trên là loại ánh sáng nào (ánh sáng đỏ hay ánh sáng đỏ xa)? Giải thích. b)   Xác định cây I và cây II thuộc loại cây nào theo quang chu kì? Giải thích.

Xem chi tiết 10 lượt xem 2 ngày trước

Trong suốt vòng đời của thực vật, chỉ có một lượng hữu hạn nguồn sống và năng lượng sử dụng cho sinh trưởng, phát triển, tự vệ và sinh sản. Các nhà khoa học đã nghiên cứu cách năm loài hoa cam bụi (chi Mimulus) sử dụng nguồn lực của chúng như thế nào cho sinh sản hữu tính và vô tính. Sau khi nuôi trồng riêng rẽ các loài trong mỗi chậu riêng biệt ngoài trời, người ta xác định khối lượng trung bình của mật hoa, nồng độ mật hoa (% saccharose/ tổng khối lượng), số hạt tạo ra ở mỗi hoa và số lần chim ruồi đuôi rộng (Selasphorus platycercus) đến thăm chỗ hoa. Sử dụng mẫu vật là cây trồng trong nhà kính, các nhà khoa học đã xác định độ phân nhánh rễ từ mỗi gam trọng lượng tươi của chồi ở mỗi loài. Các cụm từ rễ phân nhánh liên quan đến sinh sản vô tính thông qua chồi non mà phát triển rễ. Bảng 8   Loài Thể tích mật (µL) Nồng độ mật Số hạt mỗi hoa Chim đến thăm Độ phân nhánh rễ M. rupestris 4,93 16,6 2,2 0,22 0,673 M. eastwoodiae 4,94 19,8 25 0,74 0,488 M. nelson 20,25 17,1 102,5 1,08 0,139 M. verbenaceus 38,96 16,9 155,1 1,26 0,091 M. cardinalis 50,00 19,9 283,7 1,75 0,069 Sự tương quan là một cách để mô tả mối quan hệ giữa hai biến. Trong tương quan thuận, khi giá trị của một trong các biến tăng thì giá trị của biến thứ hai cũng tăng. Trong tương quan nghịch thì ngược lại. Cũng có thể không có mối tương quan giữa hai biến. Nếu các nhà khoa học biết được sự tương quan giữa hai biến, họ có thể dự đoán được sự tăng giảm của biến khác dựa trên biến đã biết. a.   Xác định loài nào chủ yếu sinh sản vô tính và loài nào chủ yếu sinh sản hữu tính và giải thích. b.  Khi môi trường thay đổi, đối với mỗi trường hợp sau đây loài nào sẽ chiếm ưu thế hơn? Giải thích. -   Trường hợp 1: tất cả loài Mimulus bị lây nhiễm bởi một mầm bệnh độc có tỉ lệ gây chết cao. -   Trường hợp 2: xuất hiện vật ăn thịt du nhập làm suy giảm quần thể chim ruồi.

Xem chi tiết 7 lượt xem 2 ngày trước

Một chủng F+ mang các gene kiểu dại (F+ prototrophic) được nuôi cấy, sau 1 thời gian các chủng Hfr (kí hiệu A, B) được phân lập từ môi trường nuôi cấy chủng F+. Các chủng Hfr này được đem lai với các chủng F- có kiểu gene Arg- Cys- His- Ilv- Lys- Met- Nic- Pab- Pyr- Trp-Thí nghiệm lai được cho dừng ở các thời điểm khác nhau và được kiểm tra khả năng sinh trưởng trên các môi trường khuyết dưỡng các amino acid khác nhau, kết quả được thể hiện ở Bảng 5(thời gian tính bằng phút). Biết rằng các chủng Hfr khác nhau có thể truyền gene tại các vị trí khác nhau đồng thời hướng truyền cũng có thể khác nhau, các gene nằm trong ngoặc là các gene không thể phân biệt được thời gian truyền (có thể coi các gene có cùng 1 vị trí hay rất gần nhau), gene Pab cách điểm khởi đầu tái bản 2 phút trên bản đồ truyền gene. Các thời điểm truyền gene trong đề bài là giả thiết, thực tế quá trình tiếp hợp ở vi khuẩn có thể không kéo dài như vậy. Bảng 5 Gene được kiểm tra Chủng Hfr Arg His Lys Met Nic Pab (Pyr,Trp,Cys) Ilv A - 35 42 10 21 3 - 7 B 16 - - 22 11 29 2 25 a.   Yếu tố nào quyết định khả năng tiếp hợp và truyền gene của chủng Hfr? b.  Vẽ bản đồ di truyền dạng thẳng, xác định khoảng cách các gene (theo phút) và vị trí truyền gen, hướng truyền của các chủng Hfr trên.

Xem chi tiết 6 lượt xem 2 ngày trước

Xét nghiệm chẩn đoán nhanh (RDT-rapid diagnostic testing) phù hợp cho việc sàng lọc y tế sơ bộ hoặc khẩn cấp và sử dụng trong các cơ sở y tế với thời gian nhanh (khoảng 20 phút). Trong một que thử RDT có 2 loại kháng thể đơn dòng khác nhau: -   Một là kháng thể di động mang chất chỉ thị màu bắt cặp một phần của kháng nguyên. Hai là kháng thể cố định bắt kháng nguyên đã được các kháng thể di động mang biểu thị màu giữ lại, do đó xuất hiện vạch màu ở ô test. Hình 4. Que test Thông tin sau được lấy từ việc test những người có nguy cơ cao đã mắc bệnh sốt rét bằng kĩ thuật sử dụng que thử để tìm protein kháng nguyên đặc trưng của Plasmodium trong mẫu máu của người. Bảng 4 mô tả thông tin về hai loại que thử RDT Bảng 4 Que thử Loại kháng nguyên của Plasmodium Những loài Plasmodium tương ứng 1 HRP-2 (histidine-rich protein 2) Chỉ P. falciparum 2 pLDH (parasite lactate dehydrogenase) P. vivax; P. falciparum, P.ovale; P.malariae Khi cho mẫu máu cần kiểm tra vào ô lấy mẫu, chờ một khoảng thời gian nhất định, nếu xuất hiện một vạch màu trong cửa sổ test chứng tỏ người cho mẫu máu trên mắc bệnh sốt rét. Hãy cho biết: a.   Que thử 1 và 2 có chứa các kháng thể đơn dòng di động khác nhau hay không? Tại sao? b.    Giải thích tại sao 1 vạch màu ở cửa sổ test lại cho kết quả dương tính với protein Plasmodium? c.   Hai mẫu máu được lấy từ cùng một người. Một mẫu thử trên que test loại 1 cho kết quả âm tính, một mẫu thử trên que test loại 2 cho kết quả dương tính. Giải thích tại sao?

Xem chi tiết 6 lượt xem 2 ngày trước

Một nhà khoa học đã tiến hành dung hợp gene để tạo ra một loại protein lai kết hợp giữa protein huỳnh quang xanh (GFP) với một protein được tiết ra từ các tế bào nấm men. Ông đã phân lập được 3 chủng tế bào nấm men đột biến mẫn cảm nhiệt độ, mỗi chủng bị lỗi ở một giai đoạn khác nhau trong quá trình vận chuyển và tiết protein. Nhà khoa học đã kiểm tra số phận của các protein dung hợp GFP trong các chủng nấm men khác nhau và thiết kế các chủng đột biến để chúng biểu hiện protein dung hợp GFP. Kết quả thí nghiệm được trình bày như hình 1 dưới đây (các chấm đen đại diện cho các protein dung hợp GFP). Chủng A Chủng B Chủng C Chủng D   Hình 1   a.   Việc tạo protein lai giữa protein GFP và một loại protein khác nhằm mục đích gì? b.   Tại sao trong thí nghiệm trên nhà khoa học lại phải sử dụng đột biến mẫn cảm nhiệt độ dù nó khó phân lập hơn đột biến thông thường? c.   Cho biết mỗi chủng A, B, C, D ở hình bị đột biến ở giai đoạn nào trong con đường tiết protein. d.  Nếu tế bào nấm men mang đột biến chức năng từ cả nhóm A và nhóm C, thì protein sẽ tập trung ở vị trí nào? Giải thích

Xem chi tiết 6 lượt xem 2 ngày trước

Sự thay đổi tính thấm của màng với ion có liên quan đến sự thay đổi điện thế màng và hình thành điện thế hoạt động, qua đó, tác động đến tế bào, mô, cơ quan tiếp nhận. Cường độ dòng ion thể hiện mức thấm của màng hay dòng ion đó di chuyển qua màng. Thực hiện thí nghiệm với mỗi chất M, N, P, Q - các chất có thể gây đóng - mở đối với mỗi loại bơm - kênh ion. Hình 12 thể hiện kết quả đo cường độ dòng K+ và Na+ trong các điều kiện dung dịch tiêu chuẩn (BT) và dung dịch tiêu chuẩn bổ sung lần lượt các chất M, N, P, Q. a.  Giả sử chất M có tác động đến kênh ion K+ trên màng sợi sau hạch dây đối giao cảm. So với điều kiện bình thường, khi bổ sung chất M, sự tiết H+ ở tế bào viền dạ dày tăng, giảm hay không đổi? Giải thích. a.  Giả sử chất N có tác động đến kênh ion Na+ trên màng sợi sau hạch dây giao cảm. So với điều kiện bình thường, khi bổ sung chất N, lượng máu tới ruột non tăng, giảm hay không đổi? Giải thích. b.  Giả sử chất P có tác động đến khả năng thẩm thấu của màng neuron đối với ion Na+ của sợi sau hạch dây thần kinh giao cảm. Biết P có thụ thể ở động mạch thận. So với điều kiện bình thường, khi chịu tác động của P, thì áp lực lọc cầu thận tăng, giảm hay không đổi? Giải thích. c.   Giả sử chất Q có tác động đến khả năng thẩm thấu của màng neuron đối với ion Na+ của sợi trước hạch dây thần kinh phó giao cảm. So với điều kiện bình thường, khi chịu tác động của Q, hoạt động protein ức chế bơm ion Ca2+ - H+ ATPase trên màng tế bào cơ tim tăng, giảm hay không đổi? Giải thích.

Xem chi tiết 10 lượt xem 2 ngày trước

 Ở động vật có xương sống, hormone thần kinh ADH (vasopressin) do vùng dưới đồi tiết ra, được kích thích giải phóng vào máu trong những điều kiện mất cân bằng nội môi nhất định của cơ thể. ADH tác động đến hoạt động của một số tế bào ống thận, từ đó ảnh hưởng đến một số chỉ số trong dịch lọc của ống thận. Hình 11.1 thể hiện sự biến đổi giá trị một chỉ số dịch lọc (chỉ số X) trong một số cấu trúc của nephron ở một loài linh trưởng trong hai trường hợp: không có ADH và ADH nồng độ cao (đường đồ thị 1 và 2). Mỗi kí hiệu i, ii, iii trên Hình 11.1 là một cấu trúc của nephron. Hình 11.2 thể hiện tác động của ADH đến một loại tế bào nephron. Hãy trả lời các ý hỏi sau: a.  Đường đồ thị nào (1 hay 2) tương ứng với điều kiện có ADH nồng độ cao? Giải thích. Biết rằng, chỉ số X là một trong hai chỉ số: thể tích dịch lọc hoặc áp suất thẩm thấu dịch lọc. b.  Mỗi cấu trúc i, ii, iii tương ứng với một cấu trúc nào của nephron? Giải thích. c.  Khi ức chế các kênh vận chuyển urea ở ống góp, độ cao đỉnh (t) ở đường đồ thị 1 thay đổi như thế nào so với bình thường? Giải thích. d.  Dưới tác động của ADH, cấu trúc Y (Hình 11.2) sẽ tăng số lượng trên màng tế bào ở phía A hay phía B nhiều hơn? Giải thích.

Xem chi tiết 9 lượt xem 2 ngày trước