8 câu Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai có đáp án (Phần 2) (Thông hiểu)

25 người thi tuần này 4.6 1.2 K lượt thi 8 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Tập nghiệm của phương trình3x2+6x+16+x2+2x=2x2+2x+4là:

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Điều kiện: 3x2+6x+160x2+2x0x2+2x+40Ûx2x0.

Đặt t = x2+2x(t ≥ 0) Û t2 = x2 + 2x

Phương trình trở thành:

3t2+16+t=2t2+4

Û 3t2 + 16 + t2 + 2t3t2+16= 4t2 + 16

Û 2t3t2+16= 0

Û t = 0

Với t = 0 Û x2 + 2x = 0 Ûx=0x=2.

Vậy tập nghiệm của phương trình là: {0; −2}.

Câu 2

Tập nghiệm của phương trình x2x+57x=0 là

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Điều kiện: x207x>0x2x<7 2 ≤ x < 7

Khi đó x + 5 > 0

Nên phương trình x27x= x + 5

−x2 + 9x – 14 = x2 + 10x + 25

2x2 + x + 39 = 0, có ∆ = −311 < 0.

Nên phương trình vô nghiệm.

Câu 3

Số nghiệm của phương trình x42x2+1=1x2là:

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Bình phương hai vế của phương trình x42x2+1=1x2 ta được:

x4 – 2x2 + 1 = 1 – x2 (1).

Ta có: (1) x4 – x2 = 0

x2(x2 – 1) = 0

x2=0x21=0  x=0x=1x=1

Thay lần lượt các giá trị của x vào phương trình đã cho ta thấy đều thỏa mãn.

Vậy phương trình có 3 nghiệm.

Câu 4

Tìm tập nghiệm của phương trình 1x2=x1.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Bình phương hai vế của phương trình 1x2=x1 ta được :

1 − x2 = x − 1

 x2 + x − 2 = 0

 x = 1 hoặc x = – 2.

Thay lần lượt các giá trị của x vào phương trình đã cho ta thấy chỉ có x = 1 thỏa mãn.

Vậy S = {1} là tập nghiệm của phương trình trên.

Câu 5

Tập nghiệm của phương trình x4+2x22=x.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Điều kiện xác định : x ≥ 0

Bình phương cả hai vế của x4+2x22=x ta được: x4 + 2x2 – 2 = x2           (1).

Đặt t = x2 ( t ≥ 0)

Khi đó phương trình (1) trở thành :

t2 + 2t − 2 = t

t2 + t − 2 = 0

t = 1 (t/m) hoặc t = – 2 (loại).

Suy ra x2 = 1

x = 1 hoặc x = – 1 (loại do x ≥ 0).

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {1}.

Câu 6

Tập nghiệm của phương trình 2x2x+13x+3=0 là :

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Ta có : 2x2x+13x+3=0

2x2x+13x+3=0 (bình phương cả hai vế)

2x2x+13=x3

⇒ 2x2 − x + 13 = (x − 3)2                (bình phương cả hai vế)

 2x2 − x + 13 = x2 − 6x + 9

 x2 + 5x + 4 = 0

 x = – 1 hoặc x = – 4.

Thay x = −1 vào phương trình đã cho ta được:

2.(1)2(1)+13(1)+3=0

 8 = 0 (vô lí)

Thay x = −4 vào phương trình phương trình đã cho ta có

2.(4)2(4)+13(4)+3=0

 14 = 0 (vô lí)

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

Câu 7

Phương trình x(x2 – 1)x1= 0 có bao nhiêu nghiệm?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Điều kiện xác định: x – 1 ≥ 0 Û x ≥ 1

Ta có x(x2 – 1)x1= 0 Ûx=0         x21=0x1=0  Ûx=0x=±1.

Kết hợp với ĐKXĐ ta có x = 1.

Vậy S = {1}.

Vậy phương trình đã cho có 1 nghiệm duy nhất.

Câu 8

Tập nghiệm của phương trình (x2)(x+3)=2x là:

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Bình phương hai vế của phương trình (x2)(x+3)=2x ta được

(x − 2)(x + 3) = 2x

 x2 + x − 6 = 2x

 x2  − x − 6 = 0

 x = 3 hoặc x = − 2.

Thay lần lượt các giá trị của x vào phương trình đã cho, ta thấy chỉ có x = 3 thỏa mãn.

Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {3}.

4.6

247 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%