(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (Đề 8)
32 người thi tuần này 4.6 285 lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
100 bài tập Kim loại nhóm IA, IIA có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học THPT Lần 2 Hà Tĩnh có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học Chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng (lần 1) có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Chuyên KHTN Hà Nội (Lần 2) năm 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Cụm Hải Dương ( Lần 2) 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học KSCL - THPT Khoái Châu- Hưng Yên- Lần 2 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Chất phản ứng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng phải có liên kết ba đầu mạch
→ Propin: CH≡C-CH3
Lời giải
A. NaCrO2: số oxi hóa của crom là +3
B. Cr2(SO4)3: số oxi hóa của crom là +3
C. Na2Cr2O7: số oxi hóa của crom là +6
D. Cr(OH)2: số oxi hóa của crom là +2
Câu 3
Thạch cao nung là một hợp chất của canxi, có nhiều ứng dụng trong đời sống như đúc tượng, bó bột khi gãy xương, làm phấn viết bảng…Công thức của thạch cao nung là
Lời giải
Thạch cao nung: CaSO4.H2O
Lời giải
Vinyl axetat là CH3COOCH=CH2 → M = 86
Lời giải
Lời giải
Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2CO2 + 2H2O
Lời giải
Amino axit đầu N là amino axit còn chứa nhóm –NH2 → Gly
Lời giải
Saccarozo: đisaccarit
Xenlulozo, tinh bột: polisaccarit
Glucozo: monosaccarit
Lời giải
Fe tác dụng với các axit HNO3, H2SO4 đặc, nóng, dư sẽ tạo muối sắt (III) (chú ý HNO3, HSO4 đặc, nguội không tác dụng với Fe)
Lời giải
Các kim loại K, Na, Ca, Ba,...thường dễ tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ và giải phóng khí H2
Câu 11
Khi đốt rơm rạ trên các cánh đồng sau những vụ thu hoạch lúa sinh ra nhiều khói bụi, trong đó có khí X. Khí X nặng hơn không khí và gây hiệu ứng nhà kính. Khí X là
Lời giải
Lời giải
Khi nối Zn với thép (thành phần chính là Fe) thì Zn sẽ bị ăn mòn trước, lớp vỏ tàu bằng théo sẽ được bào vệ
Lời giải
Ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là CnH2n+1OH
Câu 14
Natri hiđrocacbonat là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước, dễ bị phân hủy. Natri hiđrocacbonat có công thức là
Lời giải
Natri hiđrocacbonat là NaHCO3
Câu 15
Nhôm oxit tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm X, tan được trong nước.Tên gọi của X là?
Lời giải
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
(natri aluminat)
Lời giải
Crom là kim loại cứng nhất
Lời giải
Nước cứng vĩnh cửu có thể làm mềm bằng Na3PO4.
3Ca2+ + 2PO43- → Ca3(PO4)2 $
3Mg2+ + 2PO43- → Mg3(PO4)2 $
Lời giải
Al có khả năng khử đi oxit kim loại sau Al trong dãy hoạt động hóa học (phản ứng nhiệt nhôm)
Lời giải
Lời giải
Tristearin có công thức (C17H35COO)3C3H5
Lời giải
C sai vì Fe2+ vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
Câu 22
Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ, Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất 80%), thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là
Lời giải
(C6H10O5)n → nC6H12O6 → n2Ag
0,1 ←0,2 mol
mtb = 0,1.162 : 0,8 = 20,25 gam
Lời giải
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 → (C17H35COO)3C3H5
0,02 ←0,06
→ mtriolein = 0,02.884 = 17,68 gam
Lời giải
A sai vì trong máu chứa khoảng 0,1% glucozơ
B sai vì tinh bột không tan trong dung dịch nước Svayde
D sai vì gồm glucozơ và fructozơ
Câu 25
Cho dãy các chất: HCl, CuSO4, FeCl2, KNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là
Lời giải
NaOH tác dụng được với HCl, CuSO4, FeCl2
Câu 26
Cho 3 gam kim loại M hóa trị 2 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ, sau phản ứng thu được 15 gam muối sunfat trung hòa. Kim loại M là
Lời giải
M + H2SO4 → MSO4 + H2
M M+96
3 (g) 15 (g)
→ M = 24 (Mg)
Câu 27
Cho 7,788 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 12,606 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là
Lời giải
RNH2 + HCl → RNH3Cl
→ R = 43(C3H7) → CT amin: C3H7NH2
→ Số nguyên tử H là 9
Lời giải
B sai vì tạo ra từ phản ứng trùng hợp
C sai vì tạo ra từ phản ứng trùng ngưng
D sai vì là bán tổng hợp
Câu 29
Hòa tan hết 9,6 gam Cu trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
Lời giải
Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O
0,15mol → 0,15
VSO2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít
Lời giải
C2H2 + H2O → CH3CHO
CH3CHO + H2 → C2H5OH
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
Câu 31
Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, F có cùng công thức đơn giản nhất là C3H4O2. Các chất E, F, X, Z tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:
(1) E + NaOH X + Y (2) F + NaOH Z + T
(3) X + HCl J + NaCl (4) Z + HCl G + NaCl
Biết: X, Y, Z, T, J, G là các chất hữu cơ trong đó T đa chức và ME < MF < 146. Cho các phát biểu sau:
(a) F là hợp chất hữu cơ đa chức.
(b) 1 mol J khi tham gia phản ứng tráng gương (AgNO3/NH3) thu được 4 mol Ag.
(c) Đốt cháy T thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.
(d) Z có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
(e) G là axit không no, đơn chức.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
ME < MF < 146 và E, F có cùng công thức đơn giản nhất là C3H4O2 E là C3H4O2 và F là C6H8O4
E + NaOH tạo 2 sản phẩm hữu cơ nên E là HCOOCH=CH2
X là HCOONa; Y là CH3CHO và J là HCOOH
F tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1 và tạo 2 sản phẩm hữu cơ nên F chứa 1 chức este.
T là chất hữu cơ đa chức nên F là CH=CH-COO-CH2-CHOH-CH2OH Z là CH C-COONa và T là C3H5(OH)3
(a) Sai vì F là CH=CH-COO-CH2-CHOH-CH2OH → F là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(b) Sai vì J là HCOOH khi tráng gương thu được 2 mol Ag.
(c) Sai vì T là C3H5(OH)3 (ancol no, mạch hở), khi đốt cháy thu được số mol H2O > số mol CO2
(d) Đúng vì Z là CH C-COONa có chứa liên kết ba nên có khả năng làm mất màu dung dịch Brom.
(e) Đúng vì G là CH C-COOH → axit không no, đơn chức.
Câu 32
Cho 10,1 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, K2O vào H2O dư, thu được 100 ml dung dịch X và V lít H2 (đktc). Cho 100 ml dung dịch HCl 2,8M vào 100ml dung dịch X đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 200 ml dung dịch Y có pH = 13. Cô cạn Y thu được 18,78 gam chất rắn khan. Giá trị của V là
Lời giải

Câu 33
Tiến hành thí nghiệm phản ứng của hồ tinh bột với iot theo các bước sau đây:
- Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 2 ml dung dịch hồ tinh bột.
- Bước 2: Đun nóng dung dịch một lát, sau đó để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 1, dung dịch thu được có màu tím.
(2) Tinh bột có phản ứng màu với iot vì phân tử tinh bột có cấu tạo mạch hở ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iot cho màu xanh tím.
(3) Ở bước 2, khi đun nóng dung dịch, các phân tử iot được giải phóng khỏi các lỗ rỗng trong phân tử tinh bột nên dung dịch bị mất màu. Để nguội, màu xanh tím lại xuất hiện.
(4) Có thể dùng dung dịch iot để phân biệt hai dung dịch riêng biệt gồm hồ tinh bột và saccarozơ.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
(1) Đúng: Sau bước 1, I2 làm tinh bột chuyển màu xanh tím
(2) Đúng: Tinh bột có phản ứng màu với iot vì phân tử tinh bột có cấu tạo mạch hở ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iot cho màu xanh tím.
(3) Đúng: Ở bước 2, khi đun nóng dung dịch, các phân tử iot được giải phóng khỏi các lỗ rỗng trong phân tử tinh bột nên dung dịch bị mất màu. Để nguội, màu xanh tím lại xuất hiện.
(4) Đúng: I2 làm tinh bột chuyển màu xanh tím, còn saccarozo không có phản ứng.
Câu 34
Hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, Cu, Fe. Hòa tan hết 14,56 gam X trong 200 gam dung dịch HCl 8,03%, thu được 1,344 lít khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Mặt khác, nếu hòa tan hết 14,56 gam X vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng), thu được dung dịch E (chỉ chứa các muối trung hòa) và 2,016 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6,). Cho E tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa F. Nung F trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 74,25 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí đo ở đktc. Nồng độ phần trăm của muối CuCl2 trong Y là
Lời giải
\({n_{HCl}} = \frac{{200.8,03}}{{100.36,5}} = 0,44\,mol\); \({n_{{H_2}}} = 0,06\,mol\)
Bảo toàn H: nHCl = 2nH2 + 2nH2O
→ nO = nH2O = 0,16 mol
Y chứa CuCl2 (a), FeCl2 (b), FeCl3 (c)
mX = 64a + 56(b + c) + 0,16.16 = 14,56 (1)
nHCl =\({n_{C{l^ - }}}\)= 2a + 2b + 3c = 0,44 (2)
nSO2 = 0,09 mol
nH2SO4 = 2nSO2 + nO = 0,34 mol
Bảo toàn S → \({n_{BaS{O_4}}} = {n_{SO_4^{2 - }\,\,(E)}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} - {n_{S{O_2}}} = 0,34 - 0,09 = 0,25\,mol\)
mrắn = \({m_{BaS{O_4}}} + {m_{CuO}} + {m_{F{e_2}{O_3}}} = 0,25.233 + 80a + 160.\frac{{b + c}}{2}\)= 74,25 (3)
(1)(2)(3) → a = 0,1 mol; b = 0,06 mol; c = 0,04 mol
mddY = mX + mddHCl – mH2 = 214,44 gam
→ \(C{\% _{CuC{l_2}}} = \frac{{0,1.135}}{{214,44}}.100 = 6,30\% \)
Câu 35
Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho 28,35 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,375 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q, thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Khối lượng phân tử của este Y là
Lời giải
nNaOH = nOH = nRCOONa = 0,375 mol
⇒ X: CH3COOC3H7
Y: (CH3COO)2C3H6 → MY = 160
Z: (CH3COO)3C3H5
Câu 36
Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy este no, đơn chức mạch hở thì thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.
(b) Trùng hợp axit terephtalic với etylen glicol thu được tơ lapsan.
(c) Dung dịch alanin làm quỳ tím hóa xanh.
(d) Peptit Gly-Ala-Gly-Glu chứa 7 nguyên tử oxi.
(e) Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
(a) Sai vì đốt cháy este no, đơn chức mạch hở thì thu được số mol CO2 = số mol H2O.
(b) Sai vì đây là phản ứng trùng ngưng.
(c) Sai vì alanin NH2-CH(CH3)-COOH có môi trường trung tính do có 1 nhóm NH2 và nhóm COOH
(d) Đúng
CTCT của peptit: NH2-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-C3H5-(COOH)
→ có chứa 7 nguyên tử oxi.
(e) Đúng
Câu 37
Hòa tan vừa hết m gam hỗn hợp X gồm S và P vào dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được dung dịch Y và khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất. Cho Y vào dung dịch Z chứa hỗn hợp 0,05 mol NaOH và 0,35 mol KOH, thu được dung dịch T có chứa 29,1 gam bốn muối trung hòa. Giá trị của m là
Lời giải
nS = a và nP = b → T chứa 4 muối trung hòa gồm các ion SO42- (a), PO43- (b), Na+ (0,05) và K+ (0,35)
Bảo toàn điện tích: 2a + 3b = 0,05 + 0,35
mmuối = 96a + 95b + 0,05.23 + 0,35.39 = 29,1
→ a = 0,05; b = 0,1
→ m = 32a + 31b = 32.0,05+31.0,1 = 5,5 (g)
Câu 38
Điện phân dung dịch 400ml dung dịch X chứa AgNO3 và 0,1 mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch, toàn bộ kim loại sinh ra bám vào catot). Thể tích khí thu được trong quá trình điện phân (ở cả hai điện cực) theo thời gian điện phân như sau:
Thời gian điện phân |
t giây |
2t giây |
3t giây |
Thể tích khí đo ở đktc |
0,896 lít |
1,456 lít |
2,464 lít |
Nồng độ mol/l của AgNO3 trong dung dịch X là
Lời giải
\[\begin{array}{l} + \,\,Ta\"i i\,\,th\^o {\o}i\,\,\~n ie{\aa}m\,\,t\,\,gia\^a y:\,\,{n_{C{l_2}}} = 0,04 \to {n_{elcctron\,\,trao\,\,\~n o{\aa}i}} = 0,08.\\ + \,\,\left\{ \begin{array}{l}Ta\"i i\,\,th\^o {\o}i\,\,\~n ie{\aa}m\,\,2t\,\,gia\^a y\\{n_{elcctron\,\,trao\,\,\~n o{\aa}i}} = 0,08.2 = 0,16\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{n_{ho\~a n\,\,h\^o \"i p\,\,kh\'i }} = {n_{C{l_2}}} + {n_{{O_2}}} = 0,065\\BTE:\,\,2{n_{C{l_2}}} + 4{n_{{O_2}}} = 0,16\,\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{n_{C{l_2}}} = 0,05\\{n_{{O_2}}} = 0,015\end{array} \right.\\ + \,\,\left\{ \begin{array}{l}Ta\"i i\,\,th\^o {\o}i\,\,\~n ie{\aa}m\,\,3t\,\,gia\^a y\\{n_{elcctron\,\,trao\,\,\~n o{\aa}i}} = 0,08.3 = 0,24\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}\^O \^U \,\,\,anot:\,\,2\underbrace {{n_{C{l_2}}}}_{0,05} + 4{n_{{O_2}}} = 0,24\\{n_{ho\~a n\,\,h\^o \"i p\,\,kh\'i }} = {n_{{H_2}}} + {n_{C{l_2}}} + {n_{{O_2}}} = 0,11\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{n_{{O_2}}} = 0,035\\{n_{{H_2}}} = 0,025\end{array} \right.\end{array}\]
BT e ở catot khi thời gian điện phân là 3t: \({n_{Ag}}.1 + 2.{n_{{H_2}}} = 0,24 \Rightarrow {n_{Ag}} = 0,19\,mol\)
\(C{\% _{CuC{l_2}}} = \frac{{0,1.135}}{{214,44}}.100 = 6,30\% \)
Câu 39
Cho 32 gam bột CuO tan vừa hết trong dung dịch H2SO4 25%, sau đó làm nguội dung dịch đến 10oC, thấy khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O bị tách ra khỏi dung dịch là m gam. Biết độ tan của CuSO4 ở 10oC là 17,4 gam. Giá trị gần nhất của m là

Lời giải
n CuSO4.5H2O = a mol
n H2SO4 = CuO = 0,4 mol => m dd H2SO4= 0,4.98 : 25% = 156,8 gam
=> m dung dịch CuSO4 = (32 + 156,8 – 250a) gam
=>C% dd CuSO4 bão hòa ở 10 độ C = \[\frac{{160.(0,4 - a)}}{{188,8 - 250a}} = \frac{{17,4}}{{17,4 + 100}} \Rightarrow a = 0,293mol\]
=> m CuSO4.5H2O \[ \approx \]73,25 gam.
Câu 40
Xăng E5 là một loại xăng sinh học, được tạo thành khi trộn 5 thể tích etanol (cồn) với 95 thể tích xăng A92. Một loại xăng E5 có tỉ lệ số mol như sau: 5% etanol, 45% heptan, 50% octan. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol etanol sinh ra một lượng năng lượng là 1367kJ, 1 mol heptan sinh ra một lượng năng lượng là 4825 kJ và 1 mol octan sinh ra một lượng năng lượng là 5460 kJ, năng lượng giải phóng ra có 20% thải vào môi trường, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Một xe máy chạy 1 giờ cần một năng lượng là 20650 kJ, khối lượng riêng của loại xăng E5 này là 750 kg/m3. Thể tích xăng E5 mà xe máy trên đã tiêu thụ trong một giờ là

Lời giải
\[{n_{{C_2}{H_5}OH}}{\rm{ }} = {\rm{ }}0,05x;{\rm{ }}{n_{{C_7}{H_{16}}}} = {\rm{ }}0,45x;{\rm{ }}{n_{{C_8}{H_{18}}}} = {\rm{ }}0,5x\]
Có 20% năng lượng thải vào môi trường nên có 80% năng lượng sinh công.
\(\begin{array}{l}Q = 0,05x.1367 + 0,45x.4825 + 0,5x.5460 = 20650.\frac{{100}}{{80}}\\ \Rightarrow x = 5,194mol\end{array}\)
→ mxăng E5 = 0,05.5,194.46 + 0,45.5,194.100+0,5.5,194.114 = 541,7342 (g)
→ Vxăng E5 = \(\frac{{541,7342}}{{750}} = 0,72\,lit\)
57 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%