Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 18
42 người thi tuần này 4.6 22.2 K lượt thi 40 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 12 năm 2023 có đáp án (Đề 28)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Choose the sentence that is closest in meaning to each of the following sentences:
The student next to me kept chewing gum. That bothered me a lot.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dùng đại từ quan hệ which để thay thế cho toàn bộ mệnh đề phía trước
Dịch: Học sinh bên cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su. Điều đó làm phiền tôi rất nhiều.
= Học sinh bên cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su, điều làm phiền tôi rất nhiều.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: The + adj (so sánh hơn) + (N) + S + V, the + adj (so sánh hơn) + (N) + S + V
A sai ở “the best”; B sai ở “The more harder”; D sai ở “The hardest” và “the more”
Dịch: Nếu bạn luyện tập chăm chỉ hơn, bạn sẽ có kết quả tốt hơn.
= Bạn càng luyện tập chăm chỉ, bạn sẽ càng có kết quả tốt hơn.
Lời giải
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch: Lần cuối tôi gặp cô ấy là ba năm trước.
Xét các đáp án:
A. Đúng nghĩa và cấu trúc viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành
for + khoảng thời gian: đã được bao lâu
(Tôi đã không gặp cô ấy ba năm rồi.)
B. Tôi thường thấy cô ấy trong ba năm gần đây.
Không phù hợp về nghĩa.
C. Tôi đã gặp cô ấy cách đây ba năm và sẽ không bao giờ gặp lại anh ta nữa.
Không phù hợp về nghĩa.
D. Khoảng cách đây ba năm, tôi từng gặp cô ấy.
Không phù hợp về nghĩa.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dùng even though để nối hai mệnh đề. Ở câu C, D sai về nghĩa, câu B sau whatever her achievements cần một động từ.
Dịch: Tôi ngưỡng mộ những thành tựu của cô ấy. Tuy nhiên, tôi không thực sự thích cô ấy.
= Mặc dù tôi ngưỡng mộ những thành tựu của cô ấy, tôi không thực sự thích cô ấy.
Câu 5
Choose the suitable response to complete each of the following exchanges:
Cindy: "Would you mind lending me a hand with my luggage?" - Nancy: " "
Choose the suitable response to complete each of the following exchanges:
Cindy: "Would you mind lending me a hand with my luggage?" - Nancy: " "
Lời giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: Tiếng Anh giao tiếp
Would/ do you mind – Bạn có phiền không - dùng để xin phép. Để đồng ý cho người đó làm, ta sẽ trả lời “không phiền“, chẳng hạn như no, not at all/ go ahead/ I don't mind.
Dịch: Bạn có phiền nếu cho tôi mượn xe không? - Không, không phiền tý nào.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đáp án phù hợp nhất
Dịch: Peter: Bạn có thích bộ phim hôm qua không?
John: Không thích lắm, tôi không thể theo kịp được câu chuyện
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 9
Choose the word/ phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined word(s):
People think that natural resources are never used up.
Choose the word/ phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined word(s):
People think that natural resources are never used up.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: use up: sử dụng hết = deplete (v): cạn kiệt
Dịch: Nhiều người tin rằng tài nguyên thiên nhiên sẽ không bao giờ được sử dụng hết.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: integrated = assimilated
Dịch: Họ sớm hòa nhập hoàn toàn vào cộng đồng địa phương.
Câu 11
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from that of the other words:
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from that of the other words:
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: Đáp án B được phát âm là /ɔː/, các đáp án còn lại được phát âm là /əʊ/
Câu 12
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from that of the other words:
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from that of the other words:
Lời giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đáp án C đuôi ed được phát âm là /id/, các từ còn lại, đuôi ed được phát âm là /d/
Câu 13
Choose the word/ phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined word(s):
The river is badly polluted with toxic chemicals from that factory.
Choose the word/ phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined word(s):
The river is badly polluted with toxic chemicals from that factory.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: toxi: độc hại >< nonpoisonous: không độc hại
Dịch: Sông đã bị ô nhiễm với các chất thải độc hại từ các nhà máy địa phương.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: solidarity: tinh thần đoàn kết >< separation: tách biệt, chia cắt
Dịch: Các cuộc biểu tình được tổ chức như một hành động của tinh thần đoàn kết với những người đói kém
Câu 15
Choose the underlined part that needs correction:
Because his sickness, he didn't take part in the English competition held last Sunday.
Choose the underlined part that needs correction:
Because his sickness, he didn't take part in the English competition held last Sunday.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: because => because of
Because + S + V = Because of + Noun/ Noun phrase/ V-ing.
Dịch: Vì bệnh của anh ấy, anh ấy không thể tham gia vào cuộc thi tiếng Anh tổ chức chủ nhật tuần tước.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: Short => shorter
So sánh kép với tính từ ngắn: The+ adj-er+ S+ V, the+ adj-er+ S+V.
Dịch: Càng đến gần ngày 21/12, ngày đầu tiên của mùa đông, ngày càng ngắn lại.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: didn’t see=> haven’t seen
Thì hiện tại hoàn thành với từ “recently”
Dịch: Gần đây, chúng tôi không nhìn thấy gia đình Browns. Họ phải ra nước ngoài.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: spends => passes
Dịch: Thời gian trôi rất chậm khi bạn đang đợi một chuyến xe buýt đến.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dùng mạo từ “the” để xác định món quà, dùng giới từ on trước Christmas Day
Dịch: Bạn có thích món quà tôi tặng vào Giáng sinh không?
Lời giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dùng thì hiện tại hoàn thành (vì có for, since then)
Dịch: Anh ấy đã rời Hà Nội 2 tháng trước và tôi đã không gặp anh ấy kể từ đó
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành
Dịch: Năm nay chúng tôi đã tham gia ba phong trào "Go Green".
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: Cấu trúc so sánh kép với tính từ dài: more and more + adj: càng ngày càng
Dịch: Càng ngày càng khó để hiểu giáo sư giảng cái gì.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: Cấu trúc suggest that + the infinitive
Dịch: Tôi đề nghị nên kiểm tra sức khỏe của bạn hai lần một năm.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả 1 hành động đang xảy ra ở quá khứ thì có hành động khác chen ngang vào
Dịch: Khi bố tôi đi làm về ngày hôm qua, chúng tôi đang làm bài tập về nhà.
Lời giải
Đáp án: A
Giải thích:
Kiến thức: Từ vựng
maintain (v): duy trì
preserve (v): bảo tồn
create (v): tạo ra
protect (v): bảo vệ
keep (v): giữ
increase (v): tăng
Dựa vào nghĩa, chọn A.
Dịch: Nhiều nhóm dân tộc thấy rằng việc duy trì ngôn ngữ riêng hoặc bảo tồn văn hóa của họ là quan trọng.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: dispose of (v): sắp xếp, loại bỏ
Dịch: Các nhà khoa học đang dần trở nên quan tâm hơn tới việc làm sao để loại bỏ rác một cách an toàn.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: Cấu trúc S + v + in order/so as to + for o + (not) to + v…
Dịch: Chúng tôi giảm tốc độ để lũ trẻ theo kịp chúng tôi.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: depend on: phụ thuộc vào
Dịch: Loại thể thao mà một người chọn phụ thuộc vào sở thích và sức khỏe của họ.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: Cấu trúc so sánh tăng tiến “ càng … càng…”: The + adj + S + V, the + adj + S + V. “long” là tính từ ngắn => longer.
Dịch: Vấn đề được tranh luận càng lâu, càng nhiều người tham gia.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: Cấu trúc đề nghị, khuyên bảo: It’s essential that +S + V(bare - inf ): Điều cần thiết là ...
Dịch: Điều cần thiết là mỗi học sinh cần phải học tiếng anh tại trường đại học
Lời giải
Đáp án: D
Giải thích:
because S+V: bởi vì
Because of/Due to + cụm danh từ/ danh từ: A, B, C sai cấu trúc
-> Đáp án D
Dịch: Nhiều người không thích lặn có bình khí bởi vì nó nguy hiểm.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dịch: Tôi đã đợi cô ấy từ trưa nhưng cô ấy vẫn chưa đến
Đoạn văn 1
Lời giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: Ý A chỉ là ý nhỏ trong bài đọc, ý B, đoạn văn không nói về các cách để thành công trên mạng, ý D không phù hợp.
Dịch: Chia sẻ thành công trên Internet.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào thông tin: It was clear to Google, another Internet company, that YouTube had a lot of value. Google made a deal. It bought YouTube for $1.65.
Dịch: Rõ ràng với Google, một công ty Internet khác, YouTube có rất nhiều giá trị. Google đã thực hiện một thỏa thuận. Nó đã mua lại YouTube với giá 1,65 đô la.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào thông tin ở “YouTube is a Website where people can share their video”
Dịch: Youtube là một trang web nơi mọi người có thể chia sẻ video của họ.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào thông tin ở: “He found news stories about it, but he couldn’t find any videos. This gave Karin an idea.”
Dịch: Anh ấy tìm thấy những tin bài về nó, nhưng không thể tìm thấy video nào. Điều này khiển Karim nảy ra một ý tưởng. Như vậy, việc anh ấy không tìm thấy video nào dần đến việc Karim nghĩ ra ý tưởng.
Đoạn văn 2
Câu 37
It is a fast and efficient way of communication that helps people to keep in touch with friends and families by sharing photos and using various (13) such as instant messaging.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: Sử dụng từ “apps” vì có “such as instant messaging”
Dịch: Nhiều người nghĩ rằng mạng xã hội là tốt vì nhiều lý do. Đó là một cách liên lạc nhanh chóng và hiệu quả giúp mọi người giữ liên lạc với bạn bè và gia đình bằng cách chia sẻ ảnh và sử dụng các ứng dụng khác nhau như nhắn tin tức thời.
Câu 38
People who want to (14)_____their thought and opinions, and share information with their friends or followers can do that via either microblogging or taking part in online discussion (15) .
Lời giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: express sth: diễn đạt, bày tỏ
Dịch: Những người muốn bày tỏ suy nghĩ và ý kiến của họ
Câu 39
People who want to (14)_____their thought and opinions, and share information with their friends or followers can do that via either microblogging or taking part in online discussion (15) .
Lời giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: discussion forum: diễn đàn thảo luận
Dịch: Những người muốn bày tỏ suy nghĩ và ý kiến của họ, và chia sẻ thông tin với bạn bè hoặc người theo dõi của họ có thể thực hiện điều đó thông qua tiểu blog hoặc tham gia các diễn đàn thảo luận trực tuyến.
Câu 40
Those who want to relax and escape (16) reality can access a huge store of online games, music and videos in different genres.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: escape from sth: thoát khỏi cái gì
Dịch: Những người muốn thư giãn và thoát khỏi thực tế có thể truy cập vào kho trò chơi trực tuyến khổng lồ, âm nhạc và video trong các thể loại khác nhau.
4438 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%