Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 20
25 người thi tuần này 4.6 22.2 K lượt thi 50 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: rarely are => are rarely, trạng từ chỉ tần suất “rarely” phải đứng sau động từ “tobe”.
Dịch: Họ hiếm khi làm việc sau 5 giờ chiều mỗi thứ bảy.
Câu 2
What we know about certain diseases are still not sufficient to prevent
A B
them from spreading easily among the population.
C D
What we know about certain diseases are still not sufficient to prevent
A B
them from spreading easily among the population.
C D
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: are => is, mệnh đề danh ngữ “What we know about certain diseases” chia động từ theo ngôi thứ 3 số ít.
Dịch: Điều mà chúng ta biết về 1 số dịch bệnh vẫn là không đủ để ngăn cản chúng dễ dàng lây lan trong dân số.
Câu 3
For thousand of years, man has used rocks as main materials for
A B
building houses, made fences, pavements or even roofs for houses .
C D
For thousand of years, man has used rocks as main materials for
A B
building houses, made fences, pavements or even roofs for houses .
C D
Lời giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: made => making, áp dụng cấu trúc song song do trước đó có “building”.
Dịch: Hàng ngàn năm nay, con người đã sử dụng đá làm vật liệu chính để xây dựng nhà cửa, làm hàng rào, vỉa hè hoặc thậm chí làm cả mái nhà nữa.
Câu 4
Blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word with the main stress different from that of the other three words in each question.
Blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word with the main stress different from that of the other three words in each question.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 5
Blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word with the main stress different from that of the other three words in each question.
Blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word with the main stress different from that of the other three words in each question.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 6
Blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronouned differently from the other three in each question.
Blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronouned differently from the other three in each question.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: Đáp án A mang âm đuôi /d/, còn lại mang âm đuôi /t/.
Câu 7
Blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronouned differently from the other three in each question.
Blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronouned differently from the other three in each question.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: Đáp án B mang âm đuôi /z/, còn lại mang âm đuôi /iz/.
Câu 8
Urbanization is the shift of people from rural to urban areas, and the result is the growth of cities.
Urbanization is the shift of people from rural to urban areas, and the result is the growth of cities.
Lời giải
Đáp án: B
Giải thích:
Kiến thức: Từ vựng – Từ trái nghĩa
shift (n): sự chuyển dịch, sự di chuyển >< maintenance (n): sự đứng yên
Các đáp án còn lại:
A. movement (n): sự chuyển động
C. transposition (n): sự hoán vị
D. variation (n): sự biến đổi
Dịch: Đô thị hóa là sự dịch chuyển của cơ số người từ nông thôn ra thành thị, dẫn tới sự phát triển của của nhiều thành phố.
Câu 9
Jose had a hard time comparing the iPhone to the Samsung phone because to him they were apples and oranges.
Jose had a hard time comparing the iPhone to the Samsung phone because to him they were apples and oranges.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: apples and oranges: khác nhau >< very similar: giống nhau.
Dịch: Jose đã có một thời gian khó khăn so sánh iPhone với Samsung vì đối với anh ấy chúng rất khác nhau.
Câu 10
Blacken the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Meaningful silence is always better than meaningless words.
Blacken the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Meaningful silence is always better than meaningless words.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đáp án A sai vì câu gốc đang sử dụng so sánh hơn; đáp án B và C sai vì sai nghĩa so với câu gốc => chọn đáp án D.
Dịch: Những lời nói vô nghĩa không tốt bằng sự im lặng ý nghĩa.
Lời giải
Đáp án: C
Giải thích:
Dịch: Bạn không bao giờ được tháo mũ bảo hiểm khi lái xe.
A. Việc đội mũ bảo hiểm không bao giờ được tính đến khi lái xe.
B. Mũ bảo hiểm là một phần tùy chọn của bạn khi bạn lái xe.
C. Mũ bảo hiểm phải được đội mọi lúc khi lái xe.
D. Mũ bảo hiểm phải được mang theo bên mình khi bạn lái xe.
Dựa vào nghĩa, chọn C.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: if (nếu) = unless (trừ khi).
Dịch: Chúng ta có thể dừng lại tại đây trừ khi bạn thay đổi cách nói chuyện.
Câu 13
John: "Do you think that people should protect their cultural identities in the age of globalization?”
Jane: “___ ”
John: "Do you think that people should protect their cultural identities in the age of globalization?”
Jane: “___ ”
Lời giải
Đáp án: A
Giải thích:
John: "Bạn có nghĩ rằng mọi người nên bảo vệ bản sắc văn hóa của họ trong thời đại toàn cầu hóa không?"
Jane: "_________"
A. Hoàn toàn đồng ý.
B. Vâng, đó là một ý tưởng hấp dẫn.
C. Chà, điều đó rất bất ngờ.
D. Tất nhiên là không, chắc chắn!
Câu 14
Jenny and Jimmy are talking about university education.
Jenny: “I think having a university degree is the only way to succeed in life.”
Jimmy: “ . There were successful people without a degree.”
Jenny and Jimmy are talking about university education.
Jenny: “I think having a university degree is the only way to succeed in life.”
Jimmy: “ . There were successful people without a degree.”
Lời giải
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Jenny và Jimmy đang nói về giáo dục đại học.
Jenny: “Tôi nghĩ rằng có bằng đại học là cách duy nhất để thành công trong cuộc sống.”
Jimmy: “ . Có những người thành công mà không cần bằng cấp.”
A. Tôi hoàn toàn đồng ý
B. Tôi không đồng ý lắm
C. Cuộc sống mà
D. Không sao
Dựa vào câu sau của Jimmy, chọn B.
Câu 15
Blacken the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Their team performed excellently at the elimination tournament. They didn’t win the trophy.
Blacken the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đáp án A và D sai nghĩa; còn đáp án B sai ngữ pháp của câu điều kiện => chọn C.
Dịch: Đội của họ đã thể hiện xuất sắc ở vòng đấu loại. Tuy nhiên, họ không dành được chiếc cúp nào.
Câu 16
The boy lost several of his fingers because of firecrackers. The doctors are operating on him.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: Sử dụng đại từ quan hệ “who” thay cho “boy” và đáp án A không có “the doctors” => chọn B.
Dịch: Các bác sĩ đang phẫu thuật cho chàng trai, người mà đứt một vài ngón tay vì pháo nổ.
Câu 17
Blacken the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
By being thrifty and shopping wisely, housewives in the city can feed an entire family on as little as 500.000 VND a week.
Blacken the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
By being thrifty and shopping wisely, housewives in the city can feed an entire family on as little as 500.000 VND a week.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: thrifty (adj): tiết kiệm = economical (adj).
Dịch: Bằng cách tiết kiệm và mua sắm khôn ngoan, các bà nội trợ ở thành phố có thể nuôi sống gia đình chỉ với 500 nghìn đồng một tuần.
Câu 18
For environmental safety, we need to find ways to reduce emission of fumes and smoke of factories.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: emission (n): khí thải = release (n).
Dịch: Vì sự an toàn của môi trường, chúng ta cần tìm cách để giảm thiểu khí thải của khói và khói từ các nhà máy.
Câu 19
Blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The monk insisted that the tourists ____ the temple until they had removed their shoes.
Blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The monk insisted that the tourists ____ the temple until they had removed their shoes.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: Cấu trúc giả định: insist + that + S “ (should) + V.
Dịch: Nhà sư kiên quyết rằng các vị khách du lịch không được bước vào ngôi đền cho đến khi đã cởi bỏ giày của họ ra.
Lời giải
Đáp án: D
Giải thích:
A. provided that: với điều kiện là
B. so long as: miễn là
C. unless: trừ khi
D. in case: phòng khi
Dựa vào nghĩa, chọn D.
Dịch: Cất hết đồ chơi đi phòng trường hợp ai đó trượt chân ngã vào chúng.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: “statistics” là danh từ không đếm được nên chia động từ ngôi thứ 3 số ít.
Dịch: Môn thống kê hiện giờ là bắt buộc đối với những sinh viên tham gia khóa học kĩ sư.
Câu 22
All_________to help people in the middle of Vietnam is a continuous supply of the basic necessities of life.
All_________to help people in the middle of Vietnam is a continuous supply of the basic necessities of life.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: “all + that + mệnh đề” thường đứng đầu làm chủ ngữ trong câu.
Dịch: Tất cả những gì cần giúp những người ở miền Trung đất nước Việt Nam là một nguồn cung cấp lâu dài những nhu cầu thiết yếu của cuộc sống.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: Câu hỏi đuôi cho mệnh đề bắt đầu bằng chủ ngữ “I” => hỏi theo mệnh đề theo sau “there is...”.
Dịch: Tôi không cho là có ai ở đó, phải không?
Lời giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: Cấu trúc “deny Ving” = phủ nhận làm gì.
Dịch: Tom phủ nhận việc tham gia đánh nhau ở trường.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn trong dạng phủ định “not ... as” và tiền không đếm được nên dùng “much”.
Dịch: John trả 20 đô cho bữa ăn, giá không quá nhiều như anh ấy nghĩ.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: Vế trước mang nghĩa đối lập vế sau nên chọn “yet” mang nghĩa giống từ “but”.
Dịch: True Blood là chương trình yêu thích của tôi, nhưng tôi không có nhiều thời gian để xem nó thường xuyên.
Lời giải
Đáp án: D
Giải thích:
Kiến thức: Cấu tạo từ
supporting (adj): (vai) phụ, hỗ trợ (giúp thể hiện rằng điều gì đó là đúng)
supporter (adj): người ủng hộ
support (n/v): ủng hộ
supportive (adj): ủng hộ (khuyến khích, thông cảm với ai)
Vị trí cần điền đứng sau “be”, không có mạo từ, nên cần một tính từ.
Dựa vào nghĩa, chọn D.
Dịch: Các cuộc phỏng vấn với phụ huynh cho thấy đại đa số đều ủng hộ giáo viên.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đáp án A mang nghĩa điều vụn vặt; đáp án B mang nghĩa hoàn toàn khác biệt => chọn D.
Dịch: Mắc lỗi là điều cần thiết của sự trưởng thành.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: Trên tờ báo thì chỉ có bài báo là hợp lý, không thể là bài luận hay thông báo.
Dịch: Có một bài báo trên tờ báo về Truyền hình thực tế ở Việt Nam.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: agree on something with somebody = đồng ý cái gì với ai.
Dịch: Tôi đồng ý ở điểm này với Chris, sẽ khó cho chúng ta để đi bộ 80 cây.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: seize the opportunity = nắm lấy cơ hội.
Dịch: Việt Nam cần nắm bắt cơ hội đô thị hóa để trở thành nước có thu nhập trung bình.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dùng “the” trước tên gọi số nhiều của các nước, còn các quốc gia khác không dùng mạo từ “the”.
Dịch: Tôi đến thăm Bồ Đào Nha nhưng tôi chưa đừng đến Hà Lan.
Đoạn văn 1
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dẫn chứng (đoạn 7): “Green building ideas, on a small or large scale, are spreading” có nghĩa là “Các ý tưởng về cao ốc xanh ở quy mô to hay nhỏ đều đang lan rộng”.
Dựa vào dẫn chứng trên cùng các ví dụ ta trong bài có thể thấy rằng cao ốc xanh đang ngày càng phổ biến ở nhiều nơi trên thế giới. Vậy chọn đáp án đúng là B.
Phương án A, C sai vì không được nhắc đến trong bài, phương án D sai vì các cao ốc xanh chỉ giảm thiểu ảnh hưởng đến môi trường chứ không phải “không gây ô nhiễm” hoàn toàn.
Dịch: Chúng đang trở nên phổ biến ở nhiều khu vực trên thế giới.
Dịch bài đọc
Phong trào xây dựng xanh, bắt đầu vào những năm 1970 như một cách để giảm thiểu sự tàn phá môi trường, đang thay đổi cách xây dựng các tòa nhà. Trong những năm đầu, những người xây dựng xanh chỉ là một nhóm thiểu số nhỏ và mục tiêu giảm tác động của các tòa nhà đến môi trường của họ được coi là không thực tế. Tuy nhiên, hiện nay, phong trào này đang phát triển, vì những người xây dựng đã có thể tận dụng công nghệ mới. Những người xây dựng xanh cố gắng sử dụng vật liệu tái chế, nghĩa là ít chất thải hơn trong bãi rác. Ngoài ra, họ giảm tác động đến môi trường bằng cách giảm nhu cầu năng lượng của một tòa nhà. Một cách là cung cấp một nguồn năng lượng thay thế, không gây ô nhiễm. Đầu tiên, với các tấm pin mặt trời, có thể sản xuất điện từ các tia nắng mặt trời. Sau khi lắp đặt, chúng cung cấp năng lượng miễn phí và không gây ô nhiễm. Một giải pháp khác là giảm lượng năng lượng cần thiết trong một tòa nhà. Có thể cắt giảm đáng kể lượng điện sử dụng bằng cách cải thiện ánh sáng tự nhiên và lắp đặt bóng đèn tiết kiệm năng lượng. Để giảm lượng nhiên liệu cần thiết để sưởi ấm hoặc làm mát, những người xây dựng cũng thêm lớp cách nhiệt vào các bức tường để tòa nhà ấm hơn vào mùa đông và mát hơn vào mùa hè. Một ví dụ về thiết kế tiên tiến này là Trung tâm Genzyme của Cambridge, tòa nhà văn phòng có trách nhiệm nhất với môi trường tại Hoa Kỳ. Mọi khía cạnh của thiết kế và tòa nhà đều phải cân nhắc hai điều: nhu cầu về một nơi làm việc an toàn và dễ chịu cho nhân viên và nhu cầu giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. 75 phần trăm vật liệu xây dựng là vật liệu tái chế và mức sử dụng năng lượng đã giảm 43 phần trăm và mức sử dụng nước giảm 32 phần trăm so với các tòa nhà khác có cùng kích thước. Ở những nơi khác trên thế giới, một số dự án quy mô lớn gần đây đã được phát triển theo các nguyên tắc xây dựng xanh. Một trong số đó là ở Vauban, Đức, trong một khu vực từng là nơi ở của quân đội. Khu vực này đã được xây dựng lại hoàn toàn với những ngôi nhà cần ít hơn 30 phần trăm năng lượng so với những ngôi nhà thông thường. Những ngôi nhà này được sưởi ấm bằng các hệ thống đặc biệt không gây ô nhiễm và cũng được trang bị các tấm pin mặt trời. Một dự án lớn hơn đang được tiến hành tại Trung Quốc. Giai đoạn đầu tiên của dự án này sẽ bao gồm những ngôi nhà cho 400 gia đình được xây dựng bằng năng lượng mặt trời, gạch không gây ô nhiễm và vật liệu cách nhiệt tường tái chế. Trong giai đoạn thứ hai, toàn bộ các khu phố ở sáu thành phố sẽ được xây dựng. Nếu mọi việc diễn ra tốt đẹp, chính phủ Trung Quốc có kế hoạch sao chép những ý tưởng này ở các khu phố mới trên khắp Trung Quốc. Các ý tưởng về công trình xanh, dù ở quy mô nhỏ hay lớn, đang lan rộng. Các cá nhân, công ty và chính phủ đang bắt đầu thấy được lợi ích của chúng. Không chỉ thân thiện với môi trường, các công trình xanh còn cải thiện điều kiện sống và làm việc, đồng thời còn tiết kiệm tiền về lâu dài. (Chuyển thể từ “Advanced Reading Power” của Beatrice S. Mikulecky và Linda Jeffries)
Câu 34
According to paragraph 1, the environmental goals set by green builders were initially considered unrealistic presumably because _______?
According to paragraph 1, the environmental goals set by green builders were initially considered unrealistic presumably because _______?
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dẫn chứng (đoạn 1): “In the early years, green builders were a small minority, and their goals of reducing the environmental impact of buildings were considered unrealistic. Now, however, the movement is growing, as buliders have been able to take advantage of new technology” có nghĩa là “Trong những năm đầu, các nhà xây dựng xanh chỉ chiếm một phần nhỏ và mục tiêu giảm tác động tới môi trường của các tòa nhà mà họ đặt ra được cho là không thực tế. Tuy nhiên giờ đây phong trào này đang phát triển vì các nhà xây dựng đã có thể tận dụng công nghệ mới.”
Như vậy là do chưa có công nghệ nên việc xây dựng các tòa nhà thân thiện với môi trường được cho là không thực tế. Ta chọn đáp án đúng là B.
Dịch: Các ứng dụng tiềm năng của công nghệ trong xây dựng các cao ốc xanh chưa được nhận ra khi đó.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dẫn chứng (đoạn 3): “To reduce the amount of fuel needed for heating or cooling, builders stays warmer in winter and cooler in summer” có nghĩa là “Để giảm thiểu lượng nhiên liệu cần dung cho sưởi ấm hay làm mát, các nhà xây dựng cũng thêm chất cách nhiệt vào các bức tường để tòa nhà có thể ấm áp vào mùa đông và mát mẻ vào mùa hè.”
Như vậy “insulation” là vật liệu giúp cho tòa nhà ấm áp vào mùa đông (tránh mất nhiệt) và mát mẻ vào mùa hè (tránh hấp thụ nhiệt). Ta chọn đáp án đúng là C.
Dịch: Vật liệu ngăn ngừa việc mất nhiệt và hấp thụ nhiệt.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dẫn chứng (đoạn 7): “Not only are they environmentally friendly, green buildings improve living and working conditions and also save money in the long run” có nghĩa là “Không chỉ thân thiện với môi trường, các cao ốc xanh còn cải thiện điều kiện sống và làm việc, và tiết kiệm tiền về lâu dài.”
Vậy ta thấy phương án “tăng năng suất lao động” không xuất hiện. Ta chọn đáp án đúng là C.
Dịch: Tăng năng suất lao động.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dẫn chứng (đoạn 2): “First, with solar panels, it is possible to produce electricity from the rays of the sun. Once installed, they provide energy at no cost and with no pollution” có nghĩa là “Đầu tiên, với các tấm năng lượng Mặt trời thì việc sản xuất điện từ các tia chiếu Mặt trời là điều có thể. Một khi đã được lắp đặt, nó sẽ cung cấp năng lượng mà không tốn chi phí hay gây ô nhiễm.”
Như vậy “they” ở đây chính là các tấm năng lượng MT. Ta chọn đáp án đúng là B.
Dịch: Các tấm năng lượng mặt trời.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: Ta thấy đoạn đầu bài văn nói về việc phong trào xây dựng các cao ốc xanh đang phát triển còn các đoạn văn sau phân tích chi tiết việc các nhà xây dựng đã và đang cố gắng xây dựng các tòa nhà thân thiện với môi trường. Như vậy đáp án đúng ở đây là C.
Dịch: Một cách tiếp cận thân thiện với môi trường trong việc xây dựng các tòa nhà.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: being underway = having started and in progress: đã bắt đầu và đang tiến hành.
Dịch: Được khởi công.
Câu 40
What is one common characteristic shared by the Genzyme Center of Cambridge and the project in Vauban, Germany?
What is one common characteristic shared by the Genzyme Center of Cambridge and the project in Vauban, Germany?
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dẫn chứng:
1. Another solution is to reduce the amount of energy required in a building … One example of this advanced design is the Genzyme Center of Cambridge, the most environmentally responsible office building in America… and the energy use has been reduced by 43 percent…
2. In other parts of the world, several large-scale projects have recently been developed according to green building principles. One of these is in Vauban, Germany, in an area that was once the site of army housing. The site has been completely rebuilt with houses requiring 30 percent less energy than conventional ones.
Như vậy ta thấy điểm chung của hai tòa nhà này là đều là những tòa nhà thân thiện với môi trường được xây dựng dựa trên nguyên tắc cao ốc xanh và giảm thiểu đáng kể sự sử dụng năng lượng.
Dịch: Cả 2 đều được xây dựng dựa trên nguyên tắc cao ốc xanh, điều này giúp giảm thiểu sự sử dụng năng lượng đáng kể.
Đoạn văn 3
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: Cần tìm 1 từ mang nghĩa trái ngược với câu trước => loại đáp án B và C. Đáp án A sai vì “despite” phải theo sau một cụm danh từ => chọn đáp án D.
Dịch: Thư viện từ bắt nguồn từ liber, từ tiếng Latinh có nghĩa là "sách". Tuy nhiên, các bộ sưu tập của thư viện hầu như luôn chứa nhiều loại tài liệu.
Câu 42
In fulfilling this mission, libraries preserve a valuable record of culture that can be passed down to (22) ___ generations.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: Đứng trước danh từ “generations” ta cần 1 tính từ => chọn đáp án A: succeeding (adj): kế tiếp
Dịch: Khi hoàn thành sứ mệnh này, các thư viện lưu giữ một hồ sơ văn hóa có giá trị để có thể truyền lại cho các thế hệ sau.
Câu 43
Whether the cultural record is contained in books or in electronic formats, libraries ensure (23) ___ the record is preserved and made available for later use.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: ensure + that + mệnh đề: bảo đảm rằng.
Dịch: Cho dù hồ sơ văn hóa được chứa trong sách hoặc ở định dạng điện tử, thư viện đảm bảo rằng hồ sơ được lưu giữ và cung cấp để sử dụng sau này.
Câu 44
Students use libraries to supplement and enhance their classroom experiences, to learn (24) ___ in locating sources of information, and to develop good reading and study habits.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: Trong trường hợp này chọn đáp án D là hợp lý nhất, học thêm các kỹ năng chứ không phải khả năng hay tài năng như ở các đáp án còn lại.
Dịch: Học sinh sử dụng các thư viện để bổ sung và nâng cao kinh nghiệm trong lớp học, để học các kỹ năng xác định nguồn thông tin và phát triển thói quen đọc và học tốt.
Câu 45
One of the most valued of all cultural institutions, the library (25) __ information and services that are essential to learning and progress.
One of the most valued of all cultural institutions, the library (25) __ information and services that are essential to learning and progress.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: supply information: cung cấp thông tin.
Dịch: Một trong những giá trị lớn nhất của các tổ chức văn hóa, thư viện cung cấp thông tin và dịch vụ rất cần thiết cho việc học tập và tiến bộ.
Đoạn văn 2
Read the following passage and blacken the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following questions. REALITY TELEVISION
Reality, television is a genre of television programming which, it is claimed, presents unscripted dramatic or humourous situations, documents actual events and features ordinary people rather than professional actors. It could be described as a form of artificial or "heightened" documentary. Although the genre has existed in some form or another since the early year of television, the current explosion of popularity dates from around 2000. Reality television covers a wide range of television programming formats, from games to quiz shows which resemble the frantic, often demeaning programmes produced in Japan in the 1980s and 1990s (a modern example is Gaki no Tsukai), to surveillance - or voyeurism - focused production such as Big Brother. Critics say that the term "reality television” is somewhat of a misnomer and that such shows frequently portray a modified and highly influenced form of reality, with participants put in exotic locations or abnormal situations, sometimes coach to act in certain ways by off-screen handlers, and with events on screen manipulated through editing and other post-production techniques. Part of reality television's appeal is due to its ability to place ordinary people in extraordinary situations. For example, on the ABC show, The Bachelor, an eligible male dates a dozen women simultaneously, travelling on extraordinary dates to scenic locales. Reality television also has the potential to turn its participants into national celebrities, outwardly in talent and performance programs such as Pop Idol, though frequently Survivor and Big Brother participants also reach some degree of celebrity. Some commentators have said that the name "reality television" is an inaccurate description of several styles of program included in the genre. In competition-based programs such as Big Brother and Survivor, and other special-living-environment shows like the Real World, the producers design the format of the show and control the day-to-day activities and the environment, creating a completely fabricated world in which the competition plays out. Producers specifically select the participants, and use carefully designed scenarios, challenges, events, and settings to encourage particular behaviours and conflicts. Mark Burnett, creator of Survivor and other reality shows, has agreed with this assessment, and avoids the word "reality” to describe his shows; he has said, "I tell good stories. It really is not reality TV. It really is unscripted drama."
Lời giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: fabricated (adj): bịa đặt, giả mạo = imaginary (adj).
Dịch: ... tạo ra một thế giới bịa đặt để cuộc thi diễn ra.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dẫn chứng cuối đoạn 1: “Although the genre has existed in some form or another since the early years of television, the current explosion of popularity dates from around 2000.”
Dịch: Truyền hình thực tế đã phổ biến từ trước năm 2000.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dẫn chứng cuối đoạn 4: “Reality television also has the potential to turn its participants into national celebrities, outwardly in talent and performance programs such as Pop Idol, though frequently Survivor and Big Brother participants also reach some degree of celebrity.”
Dịch: Chương trình “Pop Idol” có thể biến người tham gia trở thành người nổi tiếng hơn chương trình “Big Brother”.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: Chủ ngữ giả “it” nên đó không phải ý kiến của người viết.
Dịch: Bởi vì anh ta muốn tách mình ra khỏi tuyên bố đó.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: demeaning (adj): làm bẽ mặt, xấu hổ = humiliating (adj).
Dịch: Truyền hình thực tế thường làm bẽ mặt các chương trình được sản xuất ở Nhật Bản vào những năm 1980 và 1990.
4438 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%