Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 1
38 người thi tuần này 4.6 22.1 K lượt thi 50 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 12 năm 2023 có đáp án (Đề 28)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Lời giải
Giải thích: các từ có đuôi k,p,t,f là một nhóm, được phát âm là /s/
Câu 2
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Lời giải
Chọn đáp án C.
Giải thích: những từ có đuôi t,d là một nhóm, được phát âm là /id/
Câu 3
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other in the position of primary stress in each of the following questions.
Lời giải
Chọn đáp án B.
Giải thích: Đáp án đúng B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào trọng âm thứ hai
Câu 4
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other in the position of primary stress in each of the following questions.
Lời giải
Chọn đáp án D.
Giải thích: Đáp án đúng D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 5
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Ministers have dismissed the rumours of a bribery scandal as nonsense.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Ministers have dismissed the rumours of a bribery scandal as nonsense.
Lời giải
Chọn đáp án D.
Giải thích: “nonsense” (adj) mang nghĩa là vớ vẩn, không đáng tin = “non-believer” mang nghĩa không thể tin được
Dịch: Các bộ trưởng đã bác bỏ những tin đồn về một vụ bê bối hối lộ và nói rằng đó là tin đồn vở vẩn, không đáng tin.
Lời giải
Giải thích: dedicate (adj) mang nghĩa cống hiến = commit (v) cung cấp lòng trung thành, thời gian hoặc tiền bạc của bạn cho một nguyên tắc, con người hoặc kế hoạch hành động cụ thể.
Dịch: Đảng Xanh luôn tận tâm bảo vệ môi trường.
Câu 7
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Getting some work experience now will help you when you apply for a permanent job.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Getting some work experience now will help you when you apply for a permanent job.
Lời giải
Chọn đáp án A.
Giải thích: permanent (adj) lâu dài >< temporary (adj) ngắn hạn
Dịch: Có được kinh nghiệm làm việc bây giờ sẽ giúp ích cho bạn khi bạn nộp đơn xin việc làm về lâu dài.
Câu 8
To increase the number of female representatives, the selection committee decided to discriminate in favour of women for three years.
To increase the number of female representatives, the selection committee decided to discriminate in favour of women for three years.
Lời giải
Chọn đáp án D.
Giải thích: in favour of: hướng đến >< against: đối đầu, đối lập
Dịch: Để tăng số lượng đại diện nữ, ủy ban tuyển chọn đã quyết định ra những ưu đãi có lợi cho phụ nữ trong ba năm.
Câu 9
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Moana and Jerome are talking about their holiday. - Moana: "You should have booked the earlier flight." - Jerome:"
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Moana and Jerome are talking about their holiday. - Moana: "You should have booked the earlier flight." - Jerome:"
Lời giải
Chọn đáp án C.
Giải thích: Chọn phản hồi thích hợp nhất
Moana: “Bạn nên mua vé của chuyến bay sớm hơn”
Jerome “Chuyến bay đó hết vé rồi”
Câu 10
Roger and Emily are talking about Roger's result at MasterChef cooking show. - Emily: "Your parents must be proud of you." - Roger:
Roger and Emily are talking about Roger's result at MasterChef cooking show. - Emily: "Your parents must be proud of you." - Roger:
Lời giải
Chọn đáp án D.
Giải thích: Chọn câu trả lời phù hợp nhất
Roger và Emily đang nói về kết quả của Roger tại chương trình nấu ăn MasterChef. - Emily: "Cha mẹ của bạn chắc rất tự hào về bạn."
Roger: Cảm ơn. Câu nói của bạn khiến tôi cảm thấy được động viên.
Câu 11
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
She stood there,______ over whether or not to tell him the truth.
She stood there,______ over whether or not to tell him the truth.
Lời giải
Giải thích: hesitate (v): chần chừ
Dịch: Cô ấy đứng đó, chần chừ không biết nên nói sự thật với anh ấy hay không.
Lời giải
Giải thích: civilization (n): Nền văn minh
Dịch: Chúng tôi dành một tuần đi thăm quan những địa danh thuộc nền văn minh Hy Lạp cổ đại.
Lời giải
Giải thích: diversify (v): đa dạng hóa
Dịch: Nền văn hóa đã được đa dạng hóa nhờ sự xuất hiện của những người nhập cư
Lời giải
Giải thích: suffering (n) sự chịu đựng.
Dịch: Ý tưởng ở đây là giết động vật càng nhanh càng tốt mà không phải để chúng chịu đựng không cần thiết.
Lời giải
Chọn đáp án C.
Giải thích: Vào giữa thập niên 60, hầu hết các thuộc địa đã giành được độc lập
Lời giải
Chọn đáp án A.
Giải thích: resentful (a) bực bội
Dịch: Họ cảm thấy bực bội vì họ phải làm việc trong thời gian khá dài.
Lời giải
Chọn đáp án B.
Giải thích: Admittedly (adv): Phải thừa nhận. Trạng từ chỉ quan điểm đứng đầu câu.
Dịch: Công nhận mà nói quá bóng khá gần vạch nhưng tôi chắc rằng nó vẫn chưa ra ngoài.
Lời giải
Chọn đáp án D.
Giải thích: in + Ving. Đi cùng giới từ là động từ đuôi ing.
Dịch: Anh ấy được tặng đồng hồ vàng để tri ân sự cống hiến trong thời gian dài của anh ấy dưới vị trí thư ký câu lạc bộ.
Lời giải
Chọn đáp án A.
Giải thích: Đi cùng với từ international (adj) thì trước đó cũng phải là tính từ.
Dịch: Công ty này đã thua lỗ ở cả thị trường nội địa và nước ngoài.
Lời giải
Chọn đáp án D.
Giải thích: lack of: thiếu
Dịch: Đã có sự thiếu sót trong việc nghiên cứu vấn đề y khoa này.
Câu 21
It's very difficult to integrate yourself__ a society where culture is so different from your own.
It's very difficult to integrate yourself__ a society where culture is so different from your own.
Lời giải
Chọn đáp án A.
Giải thích: integrate into: hòa nhập
Dịch: Việc hòa nhập vào một cộng đồng mà có văn hóa khác hoàn toàn so với văn hóa của bạn thực sự rất khó.
Lời giải
Chọn đáp án B.
Giải thích: needn’t: không cần
Dịch: Bạn không cần lo lắng, tôi không kể với ai đâu.
Lời giải
Chọn đáp án C.
Giải thích: to be + V-PII: bị động
Dịch: Hầu hết những tòa nhà đẹp trong thành phố đều đang bị tàn phá bởi khí thải từ ô tô và nhà máy.
Lời giải
Chọn đáp án D.
Giải thích: to be + V-PII: bị động; used to be + V-PII: đã từng được
Dịch: Rất nhiều thứ ngày trước đã từng được làm thủ công nay có thể làm bằng máy.
Lời giải
Chọn đáp án D.
Giải thích: tính từ ba âm tiết khi so sánh hơn sẽ đi cùng với more, more and more: ngày càng (theo mức độ tăng dần)
Dịch: Việc để hiểu giáo sư giảng ngày càng khó hơn.
Lời giải
Chọn đáp án C.
Giải thích: twice as big as: so sánh gấp đôi.
Dịch: Máy bay Boeing 747 to gấp đôi máy bay Boeing 707
Lời giải
Chọn đáp án B.
Giải thích: take off: cất cánh.
Dịch: Máy bay không cất cánh được ở Gatwick vì gió to quá.
Lời giải
Chọn đáp án B.
Giải thích: take after: giống
Dịch: Tôi không thể tin được rằng John giống cha mình nhiều như thế nào. Họ trông và hành động giống hệt nhau.
Lời giải
Chọn đáp án A.
Giải thích: cut down on: cắt giảm
Dịch: Tôi đang tăng cân nên tôi đang cố gắng cắt giảm đồ ăn nhiều dầu mỡ.
Lời giải
Chọn đáp án A.
Giải thích: stand for: viết tắt của
Dịch: Ann: "Cuốn sách được viết bởi T.C.Smith." -Marie: “T.C là viết tắt của cái gì?”
Lời giải
Chọn đáp án C.
Giải thích: had + V-PII: quá khứ hoàn thành. Quá khứ hoàn thành trước, quá khứ đơn sau để diễn tả một hành động đã được hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.
Dịch: Sau khi đọc hết thiệp chúc mừng, ca sĩ đã có một bài phát biểu cảm ơn ngắn.Lời giải
Chọn đáp án D.
Giải thích: Have + not + V-inf: phủ định của hiện tại hoàn thành.
Dịch: Từ khi họ chuyển nhà thì họ không còn nhận được thư rác nữa.
Câu 33
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Reading cannot make your life longer, but reading really makes your life
A B C
more thicker.
D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Reading cannot make your life longer, but reading really makes your life
A B C
more thicker.
D
Lời giải
Chọn đáp án D.
Giải thích: More không đi cùng thicker theo quy tắc so sánh hơn
Dịch: Việc đọc sách không khiến bạn sống lâu hơn nhưng nó khiến bạn sâu sắc hơn.
Lời giải
Đáp án: A
Giải thích:
Kiến thức: Sự kết hợp thì
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để chỉ một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn.
Sửa: am waiting → was waiting
Dịch: Trong lúc tôi đang đợi ở trạm xe buýt, có ba chiếc xe buýt đi qua theo hướng ngược lại.
Lời giải
Chọn đáp án C.
Giải thích: lead + to: hướng đến, dẫn đến
Dịch: Chúng tôi hy vọng việc đầu tư này sẽ dẫn đến việc phát triển du lịch trong khu vực.
Câu 36
Has the Channel Tunnel improved the distributor of goods between the
A B C D
British isles and mainland Europe?
Has the Channel Tunnel improved the distributor of goods between the
A B C D
British isles and mainland Europe?
Lời giải
Chọn đáp án B.
Giải thích: distributor: người cung ứng nhưng ở đây lại muốn nói đến sự cung ứng (distribution)
Dịch: Đường hầm kênh đào có cải thiện việc phân phối hàng hóa giữa Anh và lục địa Châu Âu không?
Câu 37
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
It was a mistake for Tony to buy that house.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
It was a mistake for Tony to buy that house.
Lời giải
Chọn đáp án D.
Giải thích: shouldn’t have: lẽ ra không nên làm thế = It was a mistake: đó là một sai lầm
Dịch: Tony lẽ ra không nên mua ngôi nhà đó.
Lời giải
Chọn đáp án A.
Giải thích: Vận dụng quy tắc so sánh hơn, đảo chủ ngữ thứ hai thành chủ ngữ thứ nhất ta sẽ đổi từ so sanh từ “is more convenient” (tiện hơn) thành “is not as convenient” (không tiện bằng)
Dịch: Trung tâm mua sắm không tiện bằng siêu thị.
Câu 39
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
I work harder than before. I get better grades.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
I work harder than before. I get better grades.
Lời giải
Chọn đáp án C.
Giải thích: Vận dụng cấu trúc so sánh kép: The + cụm từ so sánh hơn + mệnh đề, The + cụm từ so sánh hơn + mệnh đề
Dịch: Tôi học càng chăm thì điểm tôi càng cao.
Lời giải
Chọn đáp án B.
Giải thích: as soon as: ngay khi
Dịch: Ngay khi những hành khách khác lên xe thì chúng ta sẽ khởi hành.
Đoạn văn 1
Câu 41
Amy Tan was born on February 19, 1952 in Oakland, California. Tan grew up in Northern California, (41)____when her father and older brother both died from brain tumors in 1966,
Lời giải
Chọn đáp án D.
Giải thích: Ta cần tìm từ khiến câu sau mang nghĩa trái ngược với câu trước.
Dịch: Tan lớn lên ở Bắc California, nhưng khi cha và anh trai của cô đều qua đời vì khối u não vào năm 1966, cô đã cùng mẹ và em trai chuyển đến Châu Âu.
Câu 42
After college, Tan worked (42)____ a language development consultant and as a corporate freelance writer.
After college, Tan worked (42)____ a language development consultant and as a corporate freelance writer.
Lời giải
Chọn đáp án B.
Giải thích: work as: làm nghề gì
Dịch: Sau khi tốt nghiệp, Tan trở thành một nhà tư vấn phát triển ngôn ngữ và một nhà văn tự do.
Câu 43
In 1985, she wrote the story "Rules of the Game" for a writing workshop, which laid the early (43)_____ for her first novel The Joy Luck Club.
In 1985, she wrote the story "Rules of the Game" for a writing workshop, which laid the early (43)_____ for her first novel The Joy Luck Club.
Lời giải
Chọn đáp án D.
Giải thích: Lay the foundation: tạo nên nền tảng
Dịch: Năm 1985, bà viết câu chuyện "Rules of the Game" cho một hội thảo viết văn, nơi đặt nền móng ban đầu cho cuốn tiểu thuyết đầu tiên của bà là “The Joy Luck Club.”
Câu 44
Published in 1989, the book explored the (44)____ between Chinese women and their Chinese-American daughters and became the longest-running New York Times bestseller for that year.
Lời giải
Chọn đáp án C.
Giải thích: explore là một động từ, đi cùng động từ thường sẽ là một danh từ.
Dịch: Xuất bản năm 1989, cuốn sách cho ta thấy mối quan hệ giữa phụ nữ Trung Quốc và những người con gái Mỹ gốc Hoa của họ và trở thành cuốn sách bán chạy nhất trên New York Times trong năm đó.
Câu 45
It has been translated into 25 languages, including Chinese, and was made into a major motion picture for (45)_____ Tan co-wrote the screenplay.
It has been translated into 25 languages, including Chinese, and was made into a major motion picture for (45)_____ Tan co-wrote the screenplay.
Lời giải
Chọn đáp án D.
Giải thích: “which” thay thế cho cụm “It has been translated into 25 languages, including Chinese, and was made into a major motion picture”
Dịch: Tác phẩm đã được dịch sang 25 thứ tiếng, bao gồm cả tiếng Trung Quốc, và được dựng thành một bộ phim điện ảnh mà được Tan đồng viết kịch bản.Đoạn văn 2
Read the following passage and then answer the questions.
According to the best evidence gathered by space probes and astronomers, Mars is an inhospitable planet, more similar to Earth’s Moon than to Earth itself – a dry, stark, seemingly lifeless world. Mars’ air pressure is equal to Earth’s at an altitude pf 100.000 feet. The air there is 95 percent carbon dioxide.
Mars has no ozone layer to screen out the sun’s lethal radiation. Daytime temperatures may reach above freezing, but because the planet is blanketed by the mere wisp of an atmosphere, the heat radiates back into space. Even at the equator, the temperature drops to -50C (-60F) at night. Today there is no liquid water, although valleys and channels on the surface show evidence of having been carved by running water. The polar ice caps are made of frozen water and carbon dioxide, and water may be frozen in the ground as permafrost.
Despite these difficult conditions, certain scientists believe that there is a possibility of trans-forming Mars into a more Earth-like planet. Nuclear reactors might be used to melt frozen gases and eventually build up the atmosphere. This in turn could create a “greenhouse effect” that would stop heat from radiating back into space. Liquid water could be thawed to form a polar ocean. Once enough ice has melted, suitable plants could be introduced to build up the level of oxygen in the atmosphere so that, in time, the planet would support animal life from Earth and even permanent human colonies. “This was once thought to be so far in the future as to be irrelevant,” said Christopher McKay, a research scientist at NASA. “But now it’s starting to look practical. We could begin work in four or five decades.”
The idea of “terra-forming” Mars, as enthusiasts call it, has its roots in science fiction. But as researchers develop a more profound understanding of how Earth’s ecology supports life, they have begun to see how it may be possible to create similar conditions on Mars. Don’t plan on homesteading on Mars nay time soon, though. The process could take hundreds or even thousands of years to complete and the cost would be staggering.
Lời giải
Chọn đáp án A.
Giải thích: Ta có thể dựa vào bài đọc, đặc biệt là câu “scientists believe that there is a possibility of transforming Mars into a more Earth-like planet” - các nhà khoa học tin rằng có khả năng biến sao Hỏa thành một hành tinh giống Trái đất.
Dịch: Khả năng biến đổi môi trường Sao Hỏa.
Lời giải
Chọn đáp án C.
Giải thích: Dựa vào câu “Mars' air pressure is equal to Earth's at an altitude of 100,000 feet. The air there is 95 percent carbon dioxide.”. Từ “there” thế chỗ cho chủ ngữ của câu trước nhằm tránh lặp chủ ngữ.
Dịch: Áp suất không khí của sao Hỏa bằng với áp suất của Trái đất ở độ cao 100.000 feet. 95 phần trăm không khí ở đó là carbon dioxide.
Lời giải
Chọn đáp án D.
Giải thích: Dựa vào câu “Nuclear reactors might be used to melt frozen gases and eventually build up the atmosphere. This in turn could create a "greenhouse effect" that would stop heat from radiating back into space.” diễn tả việc phản ứng hạt nhân có thể sử dụng để làm tan chảy khí gas và tạo nên một bầu khí quyển mới, khá tương đồng với hiệu ứng nhà kính.
Dịch: Một phương án khả thi để làm sao hỏa ấm lên.
Lời giải
Chọn đáp án D
Giải thích: Ta có thể thấy Christopher McKay nói rằng "But now it's starting to look practical. We could begin work in four or five decades."nghĩa là “Bây giờ thì dự án bắt đầu có sự khả thi. Chúng ta có thể tiến hành dự án trong bốn đến năm thập kỉ”. Một thập kỉ là 10 năm vậy nên bốn đến năm thập kỉ tức là 40 - 50 năm
Dịch: Có thể tiến hành trong 40 đến 50 năm.
Lời giải
Chọn đáp án B.
Giải thích: Dựa vào câu “But as researchers develop a more profound understanding of how Earth’s ecology supports life, they have begun to see how it may be possible to create similar conditions on Mars”, tạm dịch là “Nhưng khi các nhà nghiên cứu phát triển sự hiểu biết sâu sắc hơn về cách hệ sinh thái của Trái đất liên quan đến sự sống, họ đã bắt đầu nghiên cứu cách có thể tạo ra các điều kiện tương tự trên sao Hỏa”.
Dịch: Hiểu biết về hệ sinh thái của trái đất
4426 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%