Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 7
27 người thi tuần này 4.6 22.2 K lượt thi 40 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
It is advisable that we should avoid _________ leaded petrol to save the environment.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
It is advisable that we should avoid _________ leaded petrol to save the environment.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: avoid + V-ing: tránh không làm gì
Dịch: Chúng ta nên tránh sử dụng xăng pha chì để bảo vệ môi trường.
Câu 2
Older people and people with pre-existing medical conditions appear to be more _________ become severely ill with the COVID-19 virus.
Older people and people with pre-existing medical conditions appear to be more _________ become severely ill with the COVID-19 virus.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: vulnerable (adj): dễ nhiễm bệnh
Dịch: Những người lớn tuổi và những người có bệnh lý nền dường như dễ nhiễm bệnh hơn khi bị bệnh nặng với vi rút COVID-19.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào cấu trúc câu hỏi đuôi
Dịch: Tôi không nghĩ rằng mọi người đều thích cách anh ấy đùa, phải không?
Câu 4
Weather experts said that Vietnam should expect up to 27 waves of cold air _________ from the north this winter.
Weather experts said that Vietnam should expect up to 27 waves of cold air _________ from the north this winter.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào cấu trúc rút gọn câu.
Dịch: Các chuyên gia thời tiết cho rằng, Việt Nam dự báo sẽ có tới 27 đợt không khí lạnh tràn xuống miền Bắc trong mùa đông năm nay.
Câu 5
A defensive player may only hold, block or pull a / an _______ who is touching or holding the ball.
A defensive player may only hold, block or pull a / an _______ who is touching or holding the ball.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: opponent(n) đối thủ
Dịch: Một cầu thủ phòng ngự chỉ được giữ, chặn hoặc kéo đối phương đang chạm hoặc giữ bóng.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: rowing (n) chèo thuyền
Dịch: Chèo thuyền là một môn thể thao mà người ta hoặc các đội đua với nhau trên thuyền với mái chèo.
Câu 7
A ________ is a story long enough to fill a complete book, in which the characters and events are usually imaginary.
A ________ is a story long enough to fill a complete book, in which the characters and events are usually imaginary.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: novel (n) tiểu thuyết.
Dịch: Tiểu thuyết là một câu chuyện dài, trong đó các nhân vật và sự kiện thường là tưởng tượng.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: come to an end: đến hồi kết
Dịch: Tôi đang thích lớp học tiếng Anh của mình, nhưng nó sắp kết thúc.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: put out: dập lửa.
Dịch: Các nhân viên cứu hỏa đã chiến đấu trong ba giờ trước khi dập tắt được ngọn lửa.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: bring up: nuôi con
Dịch: Tuy nghèo nhưng họ đã nuôi nấng 5 đứa con khôn ngoan.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: dựa vào cấu trúc hiện tại hoàn thành
Dịch: Cô ấy đã không viết thư cho tôi kể từ khi chúng tôi gặp nhau lần trước.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: because: bởi vì
Dịch: Mọi người nên ngừng hút thuốc lá vì nó vô cùng bất lợi cho sức khỏe.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: dựa vào cấu trúc so sánh hơn.
Dịch: Mất thẻ tín dụng của bạn còn tồi tệ hơn là mất tiền của bạn.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: as adj as: so sánh ngang bằng
Dịch: Jane không thông minh như anh trai của cô ấy
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào ngữ nghĩa và cấu trúc so sánh hơn – hơn nhất
Dịch: Ông Bush là người thú vị nhất mà tôi từng biết
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: dựa vào cấu trúc so sánh hơn
Dịch: Bộ phim mới nhất của anh ấy thú vị hơn những bộ phim trước của anh ấy.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: international (adj): toàn cầu
Dịch: Ngày nay tiếng Anh là ngôn ngữ quốc tế.
Câu 18
Find the mistake:
Facebook.com’s server IP address could not find in Google Chrome browser because of the error of Internet connection.
Find the mistake:
Facebook.com’s server IP address could not find in Google Chrome browser because of the error of Internet connection.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào cấu trúc của câu
Dịch: Không thể tìm thấy địa chỉ IP máy chủ của Facebook.com trong trình duyệt Google Chrome do lỗi kết nối Internet.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào cấu trúc thì hiện tại đơn.
Dịch: Tôi và bạn gái thỉnh thoảng uống cà phê vào buổi sáng ở một quán cà phê gần trường tôi học.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: inconsiderate (adj) vô tâm không phù hợp với nghĩa của câu
Dịch: Đã có những khoản tiền không nhỏ bị lãng phí vào các dự án xây dựng lớn.
Câu 21
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Hundreds of thousands of elephants were illegally poached and their tusks sold for profits.
Hundreds of thousands of elephants were illegally poached and their tusks sold for profits.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: poach = hunt: săn bắn.
Dịch: Hàng trăm nghìn con voi bị săn trộm bất hợp pháp và thợ săn bán ngà của chúng để kiếm lời
Lời giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: habitat = natural environment: môi trường tự nhiên
Dịch: Hổ Bali được tuyên bố tuyệt chủng vào năm 1937 do bị săn bắn và mất môi trường sống.
Câu 23
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The research, contrary to common belief, revealed some rather unexpected results.
The research, contrary to common belief, revealed some rather unexpected results.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: unexpected: không ngờ đến >< predictable: có thể dự đoán được
Dịch: Nghiên cứu, trái với suy nghĩ bình thường, tiết lộ một số kết quả khá bất ngờ.
Lời giải
Đáp án: D
Giải thích:
Kiến thức: Từ vựng – Cụm từ trái nghĩa
survive (v): tồn tại, sống sót
Xét các đáp án:
A. remain alive: vẫn sống sót
B. persist: kiên trì
C. get through: vượt qua
D. lose their lives: mất mạng
=> survive >< lose their lives
Dịch: Khủng long không thể sống sót trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt của thời kỳ băng hà.
Câu 25
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in each of the following question
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: Đáp án B đọc là /ɔː/ còn các đáp án còn lại đọc là / ʌ/
Câu 26
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in each of the following question
Lời giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /d/, các từ còn lại phát âm là /t/
Câu 27
Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đáp án D rơi vào trọng âm thứ hai, ba đáp án còn lại rơi vào trọng âm thứ nhất.
Câu 28
Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đáp án D rơi vào trọng âm thứ ba còn ba đáp án còn lại rơi vào trọng âm thứ hai.
Câu 29
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Jenny and Kathy are arranging to see a new film.
- Jenny: “Why don’t you come over and see the new film with me?”
- Kathy: “ _______ ”
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Jenny and Kathy are arranging to see a new film.
- Jenny: “Why don’t you come over and see the new film with me?”
- Kathy: “ _______ ”
Lời giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu.
Dịch: Jenny và Kathy đang thu xếp thời gian để đi xem một bộ phim mới.
- Jenny: "Tại sao bạn không đến xem bộ phim mới với tôi?"
- Kathy: Tuyệt, thế thì thích quá.
Câu 30
Henry and Ellen, two friends, are talking about life during COVID-19 lockdown.
- Henry: “Some people took advantage of COVID-19 to sell medical mask with cut-throat price.
- Ellen: “______. They didn’t realize how mean they are.”
Henry and Ellen, two friends, are talking about life during COVID-19 lockdown.
- Henry: “Some people took advantage of COVID-19 to sell medical mask with cut-throat price.
- Ellen: “______. They didn’t realize how mean they are.”
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu.
Dịch: Henry và Ellen, hai người bạn, đang nói về cuộc sống thời cách ly COVID-19
- Henry: “Một số người đã lợi dụng COVID-19 để bán khẩu trang y tế với giá cắt cổ.
- Ellen: “Tôi đồng ý với bạn. Họ không nhận ra họ xấu tính như thế nào. "
Đoạn văn 1
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào câu “The crust is the outer layer of the Earth.”
Dịch: Lớp vỏ là lớp ngoài cùng của Trái đất.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: detect = perceive: phát hiện
Dịch: Đại đa số đều nhỏ đến mức chỉ có các công cụ khoa học mới có thể phát hiện được chúng.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: dựa vào những ý được đưa ra ở đầu bài, đoạn 3 không đề cập đến tần suất những cơn động đất mạnh diễn ra.
Dịch: Tần suất những cơn động đất mạnh diễn ra
Lời giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào đoạn “A large tsunami - once more than ten meters in height - can travel far inland. As it does that, it can flood the land, destroy human settlements, and kill large numbers of people.”
Dịch: Một cơn sóng thần lớn – có thể cao hơn mười mét - có thể di chuyển vào sâu trong đất liền. Khi làm điều đó, nó có thể làm ngập đất, phá hủy các khu dân cư và khiến hàng vạn người chết.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào các ý được đưa ra trong bài đọc.
Dịch: Động đất và sóng thần được tạo ra như thế nào.
Đoạn văn 2
Câu 36
Countries all over the world are now beginning to enter the sector of eLearning, (30) _______ people to have a broader access to learning opportunities that weren't otherwise possible in the past.
Countries all over the world are now beginning to enter the sector of eLearning, (30) _______ people to have a broader access to learning opportunities that weren't otherwise possible in the past.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: allow sb to do sth: cho phép ai đó làm gì
Dịch: Các quốc gia trên toàn thế giới hiện đang bắt đầu tham gia vào lĩnh vực Học trực tuyến, cho phép mọi người có nhiều cơ hội tiếp cận hơn với các cơ hội học tập mà không thể xảy ra trong quá khứ
Câu 37
The reason why this industry has become so popular over the last few years is the convenience it offers to those (31) _______ are interested in it.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: thay thế cho cụm “offer to those”
Dịch: Lý do tại sao ngành công nghiệp này trở nên phổ biến trong vài năm qua là sự tiện lợi mà nó mang lại cho những ai quan tâm đến nó
Câu 38
Traditionally, if a person wanted to learn something or that can teach you to get a degree, they would have to go to a university, a college, or any (32) _______ giving you a certification at the end.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: institution (n) cơ sở, tổ chức
Dịch: Bình thường, nếu một người muốn học một thứ gì đó hoặc muốn lấy bằng trong, họ sẽ phải đến một trường đại học, cao đẳng hoặc bất kỳ cơ sở giáo dục nào cấp chứng chỉ cho bạn.
Câu 39
(33) _______ are people bound by time and location to learn, but the process has also become a lot easier than what it used to be before eLearning became a thing.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: No longer: không còn.
Dịch: Mọi người không còn bị ràng buộc bởi thời gian và địa điểm để học nữa, nhưng quá trình này cũng trở nên dễ dàng hơn rất nhiều so với những gì trước đây trước khi việc học trực tuyến được áp dụng vào đời thực.
Câu 40
There are, of course, countries that have already gone far ahead of others, setting up more and more eLearning (34) _______.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: platform: nền tảng.
Dịch: Tất nhiên, có những quốc gia đã vượt xa những quốc gia khác, thiết lập ngày càng nhiều nền tảng học trực tuyến.
4438 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%