Giải SBT Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 1. Khái niệm hàm số có đáp án
29 người thi tuần này 4.6 395 lượt thi 7 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án
10 Bài tập Các bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Pythagore (có lời giải)
10 Bài tập Nhận biết đơn thức, đơn thức thu gọn, hệ số, phần biến và bậc của đơn thức (có lời giải)
Dạng 1. Vận dụng tính chất của hình bình hành để chứng minh các tính chất hình học có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Toán 8 Bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác có đáp án (Thông hiểu)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Lời giải
Ta có: f(x) = 2x + 4.
• Thay x = –1 vào f(x), ta được: f(–1) = 2.(–1) + 4 = 2.
• Thay x = 0 vào f(x), ta được: f(0) = 2.0 + 4 = 4.
• Thay x = 1 vào f(x), ta được: f(1) = 2.1 + 4 = 6.
Vậy f(–1) = 2; f(0) = 4; f(1) = 6.
Lời giải
Lời giải
Ta có: g(x) = –3x – 3.
• Thay x = –2 vào g(x), ta được: g(–2) = –3.( –2) – 3 = 3.
• Thay x = –1 vào g(x), ta được: g(–1) = –3.(–1) – 3 = 0.
• Thay x = 0 vào g(x), ta được: g(0) = –3.0 – 3 = –3.
• Thay x = 1 vào g(x), ta được: g(1) = –3.1 – 3 = –6.
• Thay x = 2 vào g(x), ta được: g(2) = –3.2 – 3 = –9.
Vậy g(–2) = 3; g(–1) = 0; g(0) = –3; g(1) = –6; g(2) = –9.
Lời giải
Lời giải
• Thay x = –2 vào f(x) và g(x) ta được:
f(–2) = 0,5. (–2) = –1
g(–2) = – (–2) + 2 = 4
• Thay x = –1,5 vào f(x) và g(x) ta được:
f(–1,5) = 0,5. (–1,5) = –0,75
g(–1,5) = – (–1,5) + 2 = 3,5
• Thay x = –1 vào f(x) và g(x) ta được:
f(–1) = 0,5. (–1) = –0,5
g(–1) = – (–1) + 2 = 3
• Thay x = 0 vào f(x) và g(x) ta được:
f(0) = 0,5. 0 = 0
g(0) = –0 + 2 = 2
• Thay x = 1 vào f(x) và g(x) ta được:
f(1) = 0,5. (1) = 0,5
g(1) = – 1 + 2 = 1
• Thay x = 1,5 vào f(x) và g(x) ta được:
f(1,5) = 0,5. 1,5 = 0,75
g(1,5) = –1,5 + 2 = 0,5
• Thay x = 2 vào f(x) và g(x) ta được:
f(2) = 0,5. 2 = 1
g(2) = –2 + 2 = 0
Từ đó ta có bảng sau:
x |
–2 |
–1,5 |
–1 |
0 |
1 |
1,5 |
2 |
y = f(x) = 0,5x |
–1 |
–0,75 |
–0,5 |
0 |
0,5 |
0,75 |
1 |
y = g(x) = –x + 2 |
4 |
3,5 |
3 |
2 |
1 |
0,5 |
0 |
Lời giải
Lời giải
Ta có: \[y = - \sqrt 5 x\]
• Thay x = 0 vào hàm số y, ta được:
\[y(0) = - \sqrt 5 .0 = 0\]
• Thay \[x = 5 - \sqrt 5 \] vào hàm số y, ta được:
\[y\left( {5 - \sqrt 5 } \right) = - \sqrt 5 .\left( {5 - \sqrt 5 } \right) = - 5\sqrt 5 + 5\]
• Thay \[x = \sqrt 5 \] vào hàm số y, ta được:
\[y\left( {\sqrt 5 } \right) = - \sqrt 5 .\sqrt 5 = - 5\]
• Thay x = 5 vào hàm số y, ta được:
\[y(5) = - \sqrt 5 .5 = - 5\sqrt 5 \]
• Thay \[x = 5 + \sqrt 5 \] vào hàm số y, ta được:
\[y\left( {5 + \sqrt 5 } \right) = - \sqrt 5 .\left( {5 + \sqrt 5 } \right) = - 5\sqrt 5 - 5\]
Ta lập bảng sau:
x |
0 |
\[5 - \sqrt 5 \] |
\[\sqrt 5 \] |
5 |
\[5 + \sqrt 5 \] |
\[y = - \sqrt 5 x\] |
0 |
\[ - 5\sqrt 5 + 5\] |
–5 |
\[ - 5\sqrt 5 \] |
\[ - 5\sqrt 5 - 5\] |
Lời giải
Lời giải
Ta có: \[y = f(x) = \frac{1}{4}x\]
• Thay x = –4 vào f(x), ta được: \[f( - 4) = \frac{1}{4} \cdot ( - 4) = - 1\]
• Thay x = –2 vào f(x) ta được: \[f( - 2) = \frac{1}{4} \cdot ( - 2) = - \frac{1}{2}\]
• Thay x = 0 vào f(x) ta được: \[f(0) = \frac{1}{4} \cdot 0 = 0\]
• Thay x = 2 vào f(x) ta được: \[f(2) = \frac{1}{4} \cdot 2 = \frac{1}{2}\]
• Thay x = 4a vào f(x) ta được: \[f(4a) = \frac{1}{4} \cdot 4a = a\]
• Thay x = 4a + 4 vào f(x) ta được:
\[f(4a + 4) = \frac{1}{4} \cdot (4a + 4) = \frac{1}{4} \cdot 4(a + 1) = a + 1\]
Ta lập bảng sau:
x |
–4 |
–2 |
0 |
2 |
4a |
4a + 4 |
\[y = f(x) = \frac{1}{4}x\] |
–1 |
\[ - \frac{1}{2}\] |
0 |
\[\frac{1}{2}\] |
a |
a + 1 |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.