Giải SBT Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 1. Khái niệm hàm số có đáp án
24 người thi tuần này 4.6 439 lượt thi 7 câu hỏi
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
🔥 Đề thi HOT:
10 Bài tập Các bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Pythagore (có lời giải)
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án
Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
10 Bài tập Bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (có lời giải)
10 Bài tập Bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (có lời giải)
20 câu trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Ôn tập chương I (Đúng sai - trả lời ngắn) có đáp án
Bộ 10 đề thi Cuối kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 2
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Lời giải
Ta có: f(x) = 2x + 4.
• Thay x = –1 vào f(x), ta được: f(–1) = 2.(–1) + 4 = 2.
• Thay x = 0 vào f(x), ta được: f(0) = 2.0 + 4 = 4.
• Thay x = 1 vào f(x), ta được: f(1) = 2.1 + 4 = 6.
Vậy f(–1) = 2; f(0) = 4; f(1) = 6.
Lời giải
Lời giải
Ta có: g(x) = –3x – 3.
• Thay x = –2 vào g(x), ta được: g(–2) = –3.( –2) – 3 = 3.
• Thay x = –1 vào g(x), ta được: g(–1) = –3.(–1) – 3 = 0.
• Thay x = 0 vào g(x), ta được: g(0) = –3.0 – 3 = –3.
• Thay x = 1 vào g(x), ta được: g(1) = –3.1 – 3 = –6.
• Thay x = 2 vào g(x), ta được: g(2) = –3.2 – 3 = –9.
Vậy g(–2) = 3; g(–1) = 0; g(0) = –3; g(1) = –6; g(2) = –9.
Lời giải
Lời giải
• Thay x = –2 vào f(x) và g(x) ta được:
f(–2) = 0,5. (–2) = –1
g(–2) = – (–2) + 2 = 4
• Thay x = –1,5 vào f(x) và g(x) ta được:
f(–1,5) = 0,5. (–1,5) = –0,75
g(–1,5) = – (–1,5) + 2 = 3,5
• Thay x = –1 vào f(x) và g(x) ta được:
f(–1) = 0,5. (–1) = –0,5
g(–1) = – (–1) + 2 = 3
• Thay x = 0 vào f(x) và g(x) ta được:
f(0) = 0,5. 0 = 0
g(0) = –0 + 2 = 2
• Thay x = 1 vào f(x) và g(x) ta được:
f(1) = 0,5. (1) = 0,5
g(1) = – 1 + 2 = 1
• Thay x = 1,5 vào f(x) và g(x) ta được:
f(1,5) = 0,5. 1,5 = 0,75
g(1,5) = –1,5 + 2 = 0,5
• Thay x = 2 vào f(x) và g(x) ta được:
f(2) = 0,5. 2 = 1
g(2) = –2 + 2 = 0
Từ đó ta có bảng sau:
|
x |
–2 |
–1,5 |
–1 |
0 |
1 |
1,5 |
2 |
|
y = f(x) = 0,5x |
–1 |
–0,75 |
–0,5 |
0 |
0,5 |
0,75 |
1 |
|
y = g(x) = –x + 2 |
4 |
3,5 |
3 |
2 |
1 |
0,5 |
0 |
Lời giải
Lời giải
Ta có: \[y = - \sqrt 5 x\]
• Thay x = 0 vào hàm số y, ta được:
\[y(0) = - \sqrt 5 .0 = 0\]
• Thay \[x = 5 - \sqrt 5 \] vào hàm số y, ta được:
\[y\left( {5 - \sqrt 5 } \right) = - \sqrt 5 .\left( {5 - \sqrt 5 } \right) = - 5\sqrt 5 + 5\]
• Thay \[x = \sqrt 5 \] vào hàm số y, ta được:
\[y\left( {\sqrt 5 } \right) = - \sqrt 5 .\sqrt 5 = - 5\]
• Thay x = 5 vào hàm số y, ta được:
\[y(5) = - \sqrt 5 .5 = - 5\sqrt 5 \]
• Thay \[x = 5 + \sqrt 5 \] vào hàm số y, ta được:
\[y\left( {5 + \sqrt 5 } \right) = - \sqrt 5 .\left( {5 + \sqrt 5 } \right) = - 5\sqrt 5 - 5\]
Ta lập bảng sau:
|
x |
0 |
\[5 - \sqrt 5 \] |
\[\sqrt 5 \] |
5 |
\[5 + \sqrt 5 \] |
|
\[y = - \sqrt 5 x\] |
0 |
\[ - 5\sqrt 5 + 5\] |
–5 |
\[ - 5\sqrt 5 \] |
\[ - 5\sqrt 5 - 5\] |
Lời giải
Lời giải
Ta có: \[y = f(x) = \frac{1}{4}x\]
• Thay x = –4 vào f(x), ta được: \[f( - 4) = \frac{1}{4} \cdot ( - 4) = - 1\]
• Thay x = –2 vào f(x) ta được: \[f( - 2) = \frac{1}{4} \cdot ( - 2) = - \frac{1}{2}\]
• Thay x = 0 vào f(x) ta được: \[f(0) = \frac{1}{4} \cdot 0 = 0\]
• Thay x = 2 vào f(x) ta được: \[f(2) = \frac{1}{4} \cdot 2 = \frac{1}{2}\]
• Thay x = 4a vào f(x) ta được: \[f(4a) = \frac{1}{4} \cdot 4a = a\]
• Thay x = 4a + 4 vào f(x) ta được:
\[f(4a + 4) = \frac{1}{4} \cdot (4a + 4) = \frac{1}{4} \cdot 4(a + 1) = a + 1\]
Ta lập bảng sau:
|
x |
–4 |
–2 |
0 |
2 |
4a |
4a + 4 |
|
\[y = f(x) = \frac{1}{4}x\] |
–1 |
\[ - \frac{1}{2}\] |
0 |
\[\frac{1}{2}\] |
a |
a + 1 |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.