Giải SGK Toán 8 CTST Bài 4. Phân tích đa thức thành nhân tử có đáp án

58 người thi tuần này 4.6 2 K lượt thi 38 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

1884 người thi tuần này

Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán 8 KNTT có đáp án (Đề 1)

13.3 K lượt thi 19 câu hỏi
857 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án

4.6 K lượt thi 15 câu hỏi
754 người thi tuần này

Đề kiểm tra Cuối kì 2 Toán 8 CTST có đáp án (Đề 1)

3.2 K lượt thi 18 câu hỏi
593 người thi tuần này

Dạng 1: Bài luyện tập 1 dạng 1: Tính có đáp án

4.8 K lượt thi 13 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Phát biểu của bạn nữ: “993 – 99 chia hết cho cả ba số 98, 99 và 100.”

Phát biểu của bạn nam: “Đúng rồi. Vì n3 – n chia hết cho n, n – 1 và n + 1 mà. (n là số tự nhiên, n > 1)”

Phát biểu của hai bạn có đúng không? Vì sao?

Lời giải

Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:

Ta có: 993 – 99 = 99.(992 – 1)

                          = 99.(992 – 12)

                          = 99.(99 – 1).(99 + 1)

                          = 99.98.100

Do đó 993 – 99 chia hết cho cả ba số 98, 99 và 100.

Ta có: n3 – n = n(n2 – 1)

                     = n.(n – 1).(n + 1)

Do đó n3 – n chia hết cho n, n – 1 và n + 1.

Vậy phát biểu của cả hai bạn đều đúng.

Câu 2

Tính diện tích của nền nhà có bản vẽ sơ lược như Hình 1 theo những cách khác nhau, biết a = 5; b = 3,5 (các kích thước tính theo mét).

Tính theo cách nào nhanh hơn?

Tính diện tích của nền nhà có bản vẽ sơ lược như Hình 1 theo những cách khác nhau, biết a = 5; b = 3,5 (các kích thước tính theo mét).  (ảnh 1)

Lời giải

Cách 1: Tính tổng diện tích các hình.

Diện tích hình chữ nhật có chiều dài a (m) và chiều rộng b – 1 (m) là: a(b – 1) (m2).

Diện tích hình chữ nhật có chiều dài a (m) và chiều rộng b (m) là: ab (m2).

Diện tích hình chữ nhật có chiều dài a (m) và chiều rộng 4,5 (m) là: 4,5a (m2).

Diện tích của nền nhà là: S = a(b – 1) + ab + 4,5a (m2).

Với a = 5 và b = 3,5 ta có:

S = 5.(3,5 – 1) + 5.3,5 + 4,5.5

   = 5 . (3,5 – 1 + 3,5 + 4,5)

   = 5 . 10,5

   = 52,5 (m2).

Cách 2: Tính chiều dài của nền nhà rồi tính diện tích của nền nhà.

Chiều dài của nền nhà là:

b – 1 + b + 4,5 = 2b + 3,5 (m).

Diện tích của nền nhà là: S = a.(2b + 3,5) (m2).

Với a = 5 và b = 3,5 ta có:

S = 5.(2.3,5 + 3,5) = 5 . 10,5 = 52,5 (m2).

Chú ý: Ngoài 2 cách trên ta có thể tính diện tích của nền nhà theo cách khác.

Trong tất cả các cách thì ta thấy Cách 2 là nhanh nhất.

Câu 3

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) P = 6x – 2x3;

Lời giải

a) P = 6x – 2x3

       = 2x.3 – 2x.x2

       = 2x(3 – x2).

Câu 4

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

b) Q = 5x3 – 15x2y;

Lời giải

b) Q = 5x3 – 15x2y

       = 5x2.x – 5x2.3y

       = 5x2(x – 3y).

Câu 5

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

c) R = 3x3y3 – 6xy3z + xy.

Lời giải

c) R = 3x3y3 – 6xy3z + xy

       = xy.3x2y2 – xy.6y2z + xy.1

       = xy(3x2y2 – 6y2z + 1).

Câu 6

Tìm biểu thức thích hợp thay vào mỗi chỗ , từ đó hoàn thành biến đổi sau vào vở để phân tích đa thức sau thành nhân tử:

a) 4x29=?2?2=...  ;

Lời giải

a, 4x29=2x232=2x32x+3

Câu 7

Tìm biểu thức thích hợp thay vào mỗi chỗ , từ đó hoàn thành biến đổi sau vào vở để phân tích đa thức sau thành nhân tử:

b) x2y214y2=?2?2=...

Lời giải

b, x2y214y2=xy212y2=xy12yxy+12y

Câu 8

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) 9x2 – 16;

Lời giải

a) 9x2 – 16 = (3x)2 – 42

                  = (3x – 4)(3x + 4).

Câu 9

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

b) 4x2 – 12xy + 9y2;

Lời giải

b) 4x2 – 12xy + 9y2

= (2x)2 – 2.2x.3y + (3y)2

= (2x – 3y)2.

Câu 10

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

c) t3 – 8;

Lời giải

c) t3 – 8 = t3 – 23

              = (t – 2)(t2 + t.2 + 22)

             = (t – 2)(t2 – 2t + 4).

Câu 11

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

d) 2ax3y3 + 2a.

Lời giải

d) 2ax3y3 + 2a

= 2a.(x3y3 + 1)

= 2a.[(xy)3 + 13]

= 2a(xy + 1)[(xy)2 – xy.1 + 12]

= 2a(xy + 1)(x2y2 – xy + 1).

Câu 12

Tìm một hình hộp chữ nhật có thể tích 2x3 – 18x (với x > 3) mà độ dài các cạnh đều là biểu thức chứa x.

Lời giải

Ta có: 2x3 – 18x = 2x(x2 – 9)

                           = 2x(x2 – 32)

                           = 2x(x – 3)(x + 3)

Vậy hình hộp chữ nhật có thể tích 2x3 – 18x (với x > 3) sẽ có độ dài ba kích thước là 2x, x – 3 và x + 3.

Câu 13

Giải đáp câu hỏi ở Hoạt động khởi động (trang 23).

Lời giải

Ta có: 993 – 99 = 99.(992 – 1)

                          = 99.(992 – 12)

                          = 99.(99 – 1).(99 + 1)

                          = 99.98.100

Do đó 993 – 99 chia hết cho cả ba số 98, 99 và 100.

Ta có: n3 – n = n(n2 – 1)

                     = n.(n – 1).(n + 1)

Do đó n3 – n chia hết cho n, n – 1 và n + 1.

Vậy phát biểu của cả hai bạn đều đúng.

Câu 14

Hãy hoàn thành biến đổi sau vào vở để phân tích đa thức thành nhân tử:

a2 + ab + 2a + 2b = (a2 + ab) + (2a + 2b) = …

Em có thể biến đổi theo cách khác để phân tích đa thức trên thành nhân tử không?

Lời giải

a2 + ab + 2a + 2b

= (a2 + ab) + (2a + 2b)

= a(a + b) + 2(a + b)

= (a + b)(a + 2).

Ta có thể biến đổi theo cách khác như sau:

a2 + ab + 2a + 2b

= (a2 + 2a) + (ab + 2b)

= a(a + 2) + b(a + 2)

= (a + 2)(a + b).

Câu 15

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) a3 – a2b + a – b;

Lời giải

a) a3 – a2b + a – b

= (a3 – a2b) + (a – b)

= a2(a – b) + (a – b)

= (a – b)(a2 + 1).

Câu 16

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

b) x2 – y2 + 2y – 1.

Lời giải

b) x2 – y2 + 2y – 1

= x2 – (y2 – 2y + 1)

= x2 – (y – 1)2

= (x + y – 1).[x – (y – 1)]

= (x + y – 1)(x – y + 1).

Câu 17

Có thể ghép bốn tấm pin mặt trời với kích thước như Hình 2 thành một hình chữ nhật không? Nếu có, tính độ dài các cạnh và diện tích hình chữ nhật đó. Biết a = 0,8; b = 2 (các kích thước tính theo mét).

Có thể ghép bốn tấm pin mặt trời với kích thước như Hình 2 thành một hình chữ nhật không? Nếu có, tính độ dài các cạnh và diện tích hình chữ (ảnh 1)

Lời giải

Diện tích tấm pin hình vuông có cạnh bằng a là: a2 (m2).

Diện tích tấm pin hình chữ nhật có chiều dài bằng 1 và chiều rộng bằng a là: a.1 = a (m2).

Diện tích tấm pin hình chữ nhật có chiều dài bằng b và chiều rộng bằng a là: ab (m2).

Diện tích tấm pin hình chữ nhật có chiều dài bằng b và chiều rộng bằng 1 là: b.1 = b (m2).

Tổng diện tích bốn tấm pin mặt trời là:

S = a2 + a + ab + b = (a2 + a) + (ab + b)

                               = a(a + 1) + b(a + 1)

                               = (a + 1)(a + b) (m2).

Vậy có thể ghép bốn tấm pin mặt trời với kích thước như Hình 2 thành một hình chữ nhật có chiều rộng là a + 1 (m) và chiều dài là a + b (m).

Với a = 0,8 (m) và b = 2 (m) ta có:

• Chiều rộng hình chữ nhật đó là 0,8 + 1 = 1,8 (m).

• Chiều dài hình chữ nhật đó là 0,8 + 2 = 2,8 (m).

• Diện tích hình chữ nhật đó là: 1,8 . 2,8 = 5,04 (m2).

Câu 18

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) x3 + 4x;

Lời giải

a) x3 + 4x = x.x2 + x.4 = x(x2 + 4).

Câu 19

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

b) 6ab – 9ab2;

Lời giải

b) 6ab – 9ab2 = 3ab.2 – 3ab.3b = 3ab(2 – 3b).

Câu 20

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

c) 2a(x – 1) + 3b(1 – x);

Lời giải

c) 2a(x – 1) + 3b(1 – x)

= 2a(x – 1) + 3b[– (x – 1)]

= 2a(x – 1) – 3b(x – 1)

= (x – 1)(2a – 3b).

Câu 21

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

d) (x – y)2 – x(y – x).

Lời giải

d) (x – y)2 – x(y – x)

= (x – y)2 + x(x – y)

= (x – y)(x – y + x)

= (x – y)(2x – y).

Câu 22

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) 4x2 – 1;

Lời giải

a) 4x2 – 1 = (2x)2 – 12 = (2x + 1)(2x –1).

Câu 23

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

b) (x + 2)2 – 9;

Lời giải

b) (x + 2)2 – 9 = (x + 2)2 – 32

                       = (x + 2 + 3)(x + 2 – 3)

                       = (x + 5)(x – 1).

Câu 24

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

c) (a + b)2 – (a – 2b)2.

Lời giải

c) (a + b)2 – (a – 2b)2

= [(a + b) + (a – 2b)] . [(a + b) – (a – 2b)]

= [a + b + a – 2b] . [a + b – a + 2b]

= (2a – b).3b.

Câu 25

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) 4a2 + 4a + 1;

Lời giải

a) 4a2 + 4a + 1

= (2a)2 + 2.2a.1 + 12

= (2a + 1)2.

Câu 26

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

b) –3x2 + 6xy – 3y2;

Lời giải

b) –3x2 + 6xy – 3y2

= –3(x2 – 2xy + y2)

= –3(x – y)2.

Câu 27

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

c) (x + y)2 – 2(x + y)z + z2.

Lời giải

c) (x + y)2 – 2(x + y)z + z2

= [(x + y) – z]2

= (x + y – z)2.

Câu 28

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) 8x3 – 1;

Lời giải

a) 8x3 – 1

= (2x)3 – 13

= (2x – 1)[(2x)2 + 2x.1 + 12]

= (2x – 1)(4x2 + 2x + 1).

Câu 29

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

b) x3 + 27y3;

Lời giải

b) x3 + 27y3

= x3 + (3y)3

= (x + 3y)[x2 – x.3y + (3y)2]

= (x + 3y)(x2 – 3xy + 9y2).

Câu 30

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

c) x3 – y6.

Lời giải

c) x3 – y6

= x3 – (y2)3

= (x – y2)[x2 + x.y2 + (y2)2]

= (x – y2)(x2 + xy2 + y4).

Câu 31

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) 4x3 – 16x;

Lời giải

a) 4x3 – 16x

= 4x(x2 – 4)

= 4x(x2 – 22)

= 4x(x + 2)(x – 2).

Câu 32

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

b) x4 – y4;

Lời giải

b) x4 – y4

= (x2)2 – (y2)2

= (x2 + y2)(x2 – y2)

= (x2 + y2)(x + y)(x – y).

Câu 33

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

c) xy2 + x2y + 14 y3;

Lời giải

c) xy2 + x2y + y3

= y(xy + x2 + y2)

=yx2+2.x.12y+12y2

=yx+12y2

Câu 34

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

d) x2 + 2x – y2 + 1.

Lời giải

d) x2 + 2x – y2 + 1

= (x2 + 2x + 1) – y2

= (x + 1)2 – y2

= (x + 1 + y)(x + 1 – y).

Câu 35

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) x2 – xy + x – y;

Lời giải

a) x2 – xy + x – y

= (x2 – xy) + (x – y)

= x(x – y) + (x – y)

= (x – y)(x + 1).

Câu 36

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

b) x2 + 2xy – 4x – 8y;

Lời giải

b) x2 + 2xy – 4x – 8y

= (x2 + 2xy) – (4x + 8y)

= x(x + 2y) – 4(x + 2y)

= (x + 2y)(x – 4).

Câu 37

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

c) x3 – x2 – x + 1.

Lời giải

c) x3 – x2 – x + 1

= (x3 – x2) – (x – 1)

= x2(x – 1) – (x – 1)

= (x – 1)(x2 – 1)

= (x – 1)(x + 1)(x – 1)

= (x – 1)2(x + 1).

Câu 38

Cho y > 0. Tìm độ dài cạnh của hình vuông có diện tích bằng 49y2 + 28y + 4.

Lời giải

Giả sử hình vuông có độ dài cạnh bằng a (a > 0), khi đó diện tích của hình vuông là a2.

Tức là 49y2 + 28y + 4 = a2.

Ta phân tích đa thức 49y2 + 28y + 4 thành nhân tử có dạng a2.

49y2 + 28y + 4

= (7y)2 + 2.7y.2 + 22

= (7y + 2)2

Vậy độ dài cạnh của hình vuông có diện tích bằng 49y2 + 28y + 4 là 7y + 2.

4.6

403 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%