Giải SBT Toán 8 CTST Tính chất đường phân giác của tam giác có đáp án

35 người thi tuần này 4.6 280 lượt thi 8 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

1747 người thi tuần này

Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán 8 KNTT có đáp án (Đề 1)

13.2 K lượt thi 19 câu hỏi
950 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án

4.8 K lượt thi 15 câu hỏi
766 người thi tuần này

Đề kiểm tra Cuối kì 2 Toán 8 CTST có đáp án (Đề 1)

3.2 K lượt thi 18 câu hỏi
583 người thi tuần này

Dạng 1: Bài luyện tập 1 dạng 1: Tính có đáp án

4.8 K lượt thi 13 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác của \[\widehat {BAC}\] cắt BC tại D. Cho biết DB = 15cm, DC = 20 cm Tính độ dài AB, AC.

Lời giải

Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác của góc BAC cắt BC tại D (ảnh 1)

Ta có AD là phân giác của \[\widehat {BAC}\] trong ABC, suy ra \[\frac{{DB}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{AC}}\].

Suy ra \[\frac{{15}}{{20}} = \frac{{AB}}{{AC}}\] hay \[\frac{{AB}}{{15}} = \frac{{AC}}{{20}}\].

Suy ra \[\frac{{A{B^2}}}{{225}} = \frac{{A{C^2}}}{{400}} = \frac{{A{B^2} + A{C^2}}}{{225 + 400}} = \frac{{B{C^2}}}{{625}}\] (áp dụng định lí Pythagore trong ABC vuông).

Ta có BC = BD + DC = 15 + 20 = 35 (cm).

Nên \[\frac{{A{B^2}}}{{225}} = \frac{{A{C^2}}}{{400}} = \frac{{{{35}^2}}}{{625}} = \frac{{49}}{{25}}\].

Suy ra AB2 \[ = \frac{{49.225}}{{25}}\] = 441 và AC2\[ = \frac{{49.400}}{{25}}\] = 784.

Vậy AB = 21 cm; AC = 28 cm.

Câu 2

Cho ABC có AB = 6 cm, AC = 9 cm, BC = 10 cm. Tia phân giác của \[\widehat {BAC}\] cắt BC tại D, tia phân giác của góc ngoài tại đỉnh A cắt BC tại E. Tính độ dài DB, DC, EB.

Lời giải

Cho ∆ABC có AB = 6 cm, AC = 9 cm, BC = 10 cm. Tia phân giác của  (ảnh 1)

• Vì AD là phân giác của \[\widehat {BAC}\] trong ABC nên ta có

\[\frac{{DB}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{AC}}\]\[ = \frac{6}{9} = \frac{2}{3}\].

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\[\frac{{DB}}{2} = \frac{{DC}}{3} = \frac{{DB + DC}}{{2 + 3}} = \frac{{BC}}{5} = \frac{{10}}{5} = 2\].

Suy ra \[\frac{{DB}}{2} = 2\]\[\frac{{DC}}{3} = 2\].

Do đó DB = 4 cm; DC = 6 cm.

• Vì AE là phân giác ngoài tại đỉnh A của ABC nên ta có

\[\frac{{EB}}{{EC}} = \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{6}{9} = \frac{2}{3}\].

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\[\frac{{EC}}{3} = \frac{{EB}}{2} = \frac{{EC - EB}}{{3 - 2}} = \frac{{BC}}{1} = 10\].

Do đó \[\frac{{EB}}{2} = 10\] suy ra EB = 20 cm.

Vậy DB = 4 cm, DC = 6 cm, EB = 20 cm.

Câu 3

Cho tam giác ABC có các đường phân giác AD, BE, CF (D BC, E AC, F AB) cắt nhau tại I. Chứng minh:

\[\frac{{DI}}{{DA}} = \frac{{BC}}{{AB + BC + CA}}\];

Lời giải

Chứng minh DI /DA = BC/ (AB + BC + CA) (ảnh 1)

BI là phân giác của \[\widehat {ABC}\] trong ABC nên ta có \[\frac{{IA}}{{ID}} = \frac{{AB}}{{BD}}\].

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\[\frac{{IA}}{{AB}} = \frac{{ID}}{{BD}} = \frac{{IA + ID}}{{AB + BD}} = \frac{{AD}}{{AB + BD}}\] suy ra \[\frac{{ID}}{{AD}} = \frac{{BD}}{{AB + BD}}\]      (1)

CI là phân giác của \[\widehat {ACB}\] trong ABC nên ta có \[\frac{{IA}}{{ID}} = \frac{{CA}}{{CD}}\].

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\[\frac{{IA}}{{CA}} = \frac{{DI}}{{CD}} = \frac{{IA + ID}}{{CA + CD}} = \frac{{DA}}{{CA + CD}}\] suy ra \[\frac{{DI}}{{AD}} = \frac{{CD}}{{CA + CD}}\]     (2)

Từ (1) và (2) suy ra: \[\frac{{BD}}{{AB + BD}} = \frac{{CD}}{{CA + CD}}\].

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\[\frac{{BD}}{{AB + BD}} = \frac{{CD}}{{CA + CD}}\]\[ = \frac{{BD + CD}}{{AB + BD + CA + CD}} = \frac{{BC}}{{AB + BC + CA}}\]    (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra: \[\frac{{DI}}{{DA}} = \frac{{BC}}{{AB + BC + CA}}\].

Câu 4

Cho tam giác ABC có các đường phân giác AD, BE, CF (D BC, E AC, F AB) cắt nhau tại I. Chứng minh:

\[\frac{{DI}}{{DA}} + \frac{{EI}}{{EB}} + \frac{{FI}}{{FC}} = 1\].

Lời giải

Tượng tự câu a) ta có: \[\frac{{EI}}{{EB}} = \frac{{CA}}{{AB + BC + CA}}\]\[\frac{{FI}}{{FC}} = \frac{{AB}}{{AB + BC + CA}}\].

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\[\frac{{DI}}{{DA}} + \frac{{EI}}{{EB}} + \frac{{FI}}{{FC}} = \]\[\frac{{BC}}{{AB + BC + CA}}\]+ \[\frac{{CA}}{{AB + BC + CA}}\]+ \[\frac{{AB}}{{AB + BC + CA}}\]

\[ = \frac{{AB + BC + CA}}{{AB + BC + CA}} = 1\].

Câu 5

Cho hình bình hành ABCD có tia phân giác của góc A cắt đường chéo BD tại M và phân giác của góc D cắt đường chéo AC tại N. Chứng minh MN // AD.

Lời giải

Cho hình bình hành ABCD có tia phân giác của góc A cắt đường chéo BD tại M  (ảnh 1)

Gọi G là giao điểm của AC và BD.

• Vì DN là phân giác của \[\widehat {ADC}\] trong ADC nên \[\frac{{NA}}{{NC}} = \frac{{AD}}{{DC}}\].

• Vì AM là phân giác của \[\widehat {BAD}\] trong ABD nên \[\frac{{MD}}{{MB}} = \frac{{AD}}{{AB}}\]= \[\frac{{AD}}{{DC}}\] (vì AB = DC).

Suy ra \[\frac{{MD}}{{MB}} = \frac{{NA}}{{NC}}\].

Do đó \[\frac{{NA}}{{MD}} = \frac{{NC}}{{MB}} = \frac{{NA + NC}}{{MD + MB}} = \frac{{AC}}{{BD}} = \frac{{AG}}{{DG}}\] (AC = 2AG; BD = 2BG)

Khi đó \[\frac{{NA}}{{AG}} = \frac{{MD}}{{DG}}\].

Xét ∆AGD có \[\frac{{NA}}{{AG}} = \frac{{MD}}{{DG}}\]nên theo định lí Thalès đảo, ta có MN // AD.

Câu 6

Cho tam giác ABC cân ở A. Tia phân giác của \[\widehat {ABC}\] cắt AC tại D. Cho biết BC= 10 cm, AB = 15 cm. Tính DA, DC.

Lời giải

Cho tam giác ABC cân ở A. Tia phân giác của góc ABC cắt AC tại D (ảnh 1)

BD là phân giác của \[\widehat {ABC}\] trong ABC nên \[\frac{{DA}}{{DC}} = \frac{{BA}}{{BC}} = \frac{{15}}{{10}} = \frac{3}{2}\].

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\[\frac{{DA}}{3} = \frac{{DC}}{2} = \frac{{DA + DC}}{{3 + 2}} = \frac{{AC}}{5}\].

ABC cân ở A nên AC = AB = 15 cm.

Suy ra \[\frac{{DA}}{3} = \frac{{DC}}{2} = \frac{{15}}{5} = 3\].

Do đó DA = 3.3 = 9 (cm) và DC = 3.2 = 6 (cm).

Vậy DA = 9 cm, DC = 6 cm.

Câu 7

Cho tam giác ABC có đường trung tuyến AM (M BC). Tia phân giác của \[\widehat {AMB}\]cắt AB tại D, tia phân giác của \[\widehat {AMC}\] cắt AC tại E.

Chứng minh DE // BC;

Lời giải

Cho tam giác ABC có đường trung tuyến AM  Chứng minh DE // BC (ảnh 1)

MD là phân giác của \[\widehat {AMB}\] trong ABM nên \[\frac{{DA}}{{DB}} = \frac{{MA}}{{MB}}\].

ME là phân giác của \[\widehat {AMC}\] trong ABC nên \[\frac{{EA}}{{EC}} = \frac{{MA}}{{MC}}\].

Mà MB = MC, suy ra \[\frac{{DA}}{{DB}} = \frac{{EA}}{{EC}}\].

Xét ∆ABC có \[\frac{{DA}}{{DB}} = \frac{{EA}}{{EC}}\] nên theo định lí Thalès đảo, ta có DE // BC.

Câu 8

Cho tam giác ABC có đường trung tuyến AM (M BC). Tia phân giác của \[\widehat {AMB}\]cắt AB tại D, tia phân giác của \[\widehat {AMC}\] cắt AC tại E.

Gọi I là giao điểm của DE với AM. Chứng mình I là trung điểm của DE.

Lời giải

Gọi I là giao điểm của DE với AM. Chứng mình I là trung điểm của DE (ảnh 1)

Theo hệ quả của định lí Thalès:

• Xét ∆ABM có DI // MB (vì I DE, M BC), ta có \[\frac{{AI}}{{AM}} = \frac{{DI}}{{MB}}\].

• Xét ∆ACM có EI // MC, ta có \[\frac{{AI}}{{AM}} = \frac{{IE}}{{MC}}\].

Suy ra \[\frac{{IE}}{{MC}} = \frac{{DI}}{{MB}}\], mà MC = MB, suy ra IE = DI.

Vậy I là trung điểm của DE.

4.6

56 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%