Giải SBT Toán 8 CTST Bài 2. Tứ giác có đáp án

55 người thi tuần này 4.6 368 lượt thi 8 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

1747 người thi tuần này

Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán 8 KNTT có đáp án (Đề 1)

13.2 K lượt thi 19 câu hỏi
950 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án

4.8 K lượt thi 15 câu hỏi
766 người thi tuần này

Đề kiểm tra Cuối kì 2 Toán 8 CTST có đáp án (Đề 1)

3.2 K lượt thi 18 câu hỏi
583 người thi tuần này

Dạng 1: Bài luyện tập 1 dạng 1: Tính có đáp án

4.8 K lượt thi 13 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Tìm tứ giác lồi trong các hình sau:

Tìm tứ giác lồi trong các hình sau: (ảnh 1)

Lời giải

Tìm tứ giác lồi trong các hình sau: (ảnh 2)

a) Tứ giác ABCD luôn nằm trong cùng một phần mặt phẳng được phân chia bởi đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác nên ABCD là tứ giác lồi.

b) Đường thẳng đi qua cạnh của tứ giác MNPQ chia tứ giác thành hai phần nên MNPQ không phải là tứ giác lồi.

Câu 2

Tìm số đo x trong các tứ giác sau:

Tìm số đo x trong các tứ giác sau: (ảnh 1)

Lời giải

Vì tổng số đo các góc của một tứ giác bằng 360° nên ta có:

a) x + 47° + 86° + 128° = 360°

Suy ra x = 360° ‒ (47° + 86° + 128°) = 99°.

b) x + 90° + 90° + 67° = 360°

Suy ra x = 360° ‒ (90° + 90° + 67°) = 113°.

c) x + 34° + 146° + 34° = 360°

Suy ra x = 360° ‒ (34° + 146° + 34°) = 146°.

Câu 3

Cho tứ giác ABCD như Hình 12.

a) Tính độ dài hai đường chéo và cạnh còn lại của tứ giác ABCD.

b) Cho biết góc B bằng 53°. Tìm số đo góc C.

Cho tứ giác ABCD như Hình 12. a) Tính độ dài hai đường chéo và cạnh còn lại của tứ giác ABCD. b) Cho biết góc B bằng 53°. Tìm số đo góc C.   (ảnh 1)

Lời giải

a) Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác ABD vuông tại A có:

BD2 = AD2 + AB2 = 42 + 102 = 116

Suy ra BD=116.

Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác ADC vuông tại D có:

AC2 = AD2 + DC2 = 42 + 72 = 65

Suy ra AC=65.

Cho tứ giác ABCD như Hình 12. a) Tính độ dài hai đường chéo và cạnh còn lại của tứ giác ABCD. b) Cho biết góc B bằng 53°. Tìm số đo góc C.   (ảnh 2)

Kẻ CH AB (H AB), mà AD AB nên CH // AD

Ta cũng có DC   AD và AB   AD nên DC // AB

Suy ra DCA^=HAC^,DAC^=HCA^ (các cặp góc so le trong)

Xét ∆ADC và ∆CHA có:

DCA^=HAC^, cạnh AC chung, DAC^=HCA^

Do đó ∆ADC = ∆CHA (g.c.g)

Suy ra: CD = AH, AD = CH

Mà CD = 7, AD = 4 nên AH = 7, CH = 4

Ta có: BH = AB ‒ AH = 10 ‒ 7 =3.

Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác CBH vuông tại H có:

BC2 = CH2 + BH2 = 32 + 42 = 25

Suy ra BC=25=5.

b) Vì tổng số đo các góc của một tứ giác bằng 360° nên trong tứ giác ABCD có:

A^+B^+C^+D^=360°

Suy ra C^=360°A^B^D^=360°90°53°90°=127°.

Câu 4

Bạn Hùng muốn làm một cái diều có dạng hình tứ giác KITE như Hình 13. Cho biết KIT^=90°, KET^=70°, IK = IT, EK = ET. Tìm số đo các góc còn lại của tứ giác KITE.

Bạn Hùng muốn làm một cái diều có dạng hình tứ giác KITE như Hình 13. Cho biết góc KIT = 90 độ,góc KET = 70 độ IK = IT, EK = ET. Tìm số đo các góc còn lại của tứ giác KITE.   (ảnh 1)

Lời giải

Xét ∆KIE và ∆TIE có:

IK = IT, EK = ET, cạnh IE chung

Do đó ∆KIE = ∆TIE (c.c.c), suy ra IKE^=ITE^ (hai góc tương ứng)

Vì tổng số đo các góc của một tứ giác bằng 360° nên trong tứ giác KITE ta có:

IKE^+KIT^+ITE^+KET^=360°, mà IKE^=ITE^ (chứng minh trên)

Suy ra 2IKE^+KIT^+KET^=360°

Do đó IKE^=ITE^=360°KIT^KET^2=360°90°70°2=100°.

Câu 5

Cho tứ giác ABCD có C^D^=10°. Các tia phân giác của góc A và góc B cắt nhau tại I. Biết AIB^=65°. Tính số đo góc C và góc D.

Lời giải

Cho tứ giác ABCD có góc C - góc D = 10 độ. Các tia phân giác của góc A và góc B cắt nhau tại I. Biết (ảnh 1)

Cho tứ giác ABCD có góc C - góc D = 10 độ. Các tia phân giác của góc A và góc B cắt nhau tại I. Biết (ảnh 2)

Câu 6

Cho tứ giác ABCD có AB = AD, CB = CD, C^=65°,A^=115°.

a) Chứng minh AC là đường trung trực của BD.

b) Tính số đo góc B và góc D.

Lời giải

Cho tứ giác ABCD có AB = AD, CB = CD, góc C = 65 độ, góc A = 115 độ a) Chứng minh AC là đường trung trực của BD. b) Tính số đo góc B và góc D. (ảnh 1)

a) Ta có:

AB = AD (giả thiết), suy ra A thuộc đường trung trực của BD;

CB = CD (giả thiết), suy ra C thuộc đường trung trực của BD.

Vậy AC là đường trung trực của BD.

b) Xét ∆ABC ADC, ta có:

AB = AD (giả thiết); BC = DC (giả thiết); AC là cạnh chung.

Suy ra ∆ABC = ADC (c.c.c).

Do đó B^=D^ (hai góc tương ứng)

Xét tứ giác ABCD, ta có A^+B^+C^+D^=360°.

Hay 115°+B^+65°+D^=360° 

Do đó B^+D^=360°115°65°=180°.

B^=D^ (chứng minh trên) nên B^=D^=180°2=90°.

Câu 7

Cho tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc với nhau tại I. Cho biết BC = 15 cm, CD = 24 cmAD = 20 cm. Tính độ dài AB.

Lời giải

Cho tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc với nhau tại I. Cho biết BC = 15 cm, CD = 24 cm và AD = 20 cm. Tính độ dài AB. (ảnh 1)

Áp dụng định lí Pythagore vào bốn tam giác AIB, BIC, CID, DIA vuông tại I, ta có:

AB2 = IA2 + IB2

BC2 = IB2 + IC2

CD2 = IC2 + ID2

AD2 = IA2 + ID2

Nên AB2 + CD2 = IA2 + IB2 + IC2 + ID2

Hay AB2 + CD2 = (IB2 + IC2) + (IA2 + ID2)

AB2 + CD2 = BC2 + AD2

AB2 + 242 = 152 + 202

AB2 = 225 + 400 – 576 = 49

Suy ra AB=49=7 (cm).

Câu 8

Chứng minh rằng trong một tứ giác, tổng độ dài hai đường chéo lớn hơn nửa chu vi của tứ giác đó.

Lời giải

Chứng minh rằng trong một tứ giác, tổng độ dài hai đường chéo lớn hơn nửa chu vi của tứ giác đó. (ảnh 1)

Vẽ tứ giác ABCD. Gọi I là giao điểm của hai đường chéo AC và BD.

Theo bất đẳng thức tam giác, ta có:

IA + IB > AB (trong tam giác IAB)

IB + IC > BC (trong tam giác IBC)

IC + ID > CD (trong tam giác ICD)

IA + ID > AD (trong tam giác IAD)

Suy ra 2(IA + IB + IC + ID) > AB + BC + CD + DA

Hay 2(AC + BD) > AB + BC + CD + DA

Vậy AC+BD>AB+BC+CD+DA2 hay tổng độ dài hai đường chéo của một tứ giác lớn hơn nửa chu vi của tứ giác đó.

4.6

74 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%