Giải SBT Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 4. Hệ số góc của đường thẳng có đáp án
29 người thi tuần này 4.6 479 lượt thi 6 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
10 Bài tập Các bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Pythagore (có lời giải)
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án
20 câu trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Ôn tập chương I (Đúng sai - trả lời ngắn) có đáp án
2 câu Trắc nghiệm Toán 8 Bài 10: Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước có đáp án (Vận dụng cao)
10 Bài tập Bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (có lời giải)
10 Bài tập Bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (có lời giải)
Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
Bộ 10 đề thi Cuối kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Lời giải
a) Vì đồ thị hàm số y = ax + 2 đi qua điểm A(1; 3) nên 3 = a.1 + 2 Û a = 1.
Vậy a = 1.
b) Vì đồ thị của hàm số y = ax + 2 song song với đường thằng y = –2x + 1 nên \[\left\{ \begin{array}{l}a = - 2\\2 \ne 1\,\,(tm)\end{array} \right.\]
Vậy a = –2.
Lời giải
Lời giải
a) Để đường thẳng y = 2mx + 11 song song với đường thằng y = (1 – m)x + 2 thì:
\[\left\{ \begin{array}{l}2m = 1 - m\\11 \ne 2\,\,(tm)\end{array} \right. \Leftrightarrow 3m = 1 \Leftrightarrow m = \frac{1}{3}\]
Vậy \[m = \frac{1}{3}\].
b) Để đường thẳng y = 2mx + 11 cắt đường thằng y = (1 – m)x + 2 thì:
2m ¹ 1 – m
\[3m \ne 1 \Leftrightarrow m \ne \frac{1}{3}\]
Vậy \[m \ne \frac{1}{3}\].
Lời giải
Lời giải
a) Với x = 4 thì hàm số có giá trị bằng 5 nên thay vào hàm số y = 2x + b ta có:
5 = 2.4 + b Û b = 5 – 8 = –3.
Vậy b = –3.
b) Vì đồ thị của hàm số y = 2x + b cắt trục tung tại điểm M có tung độ bằng 7 nên toạ độ điểm M(0; 7).
Thay M(0; 7) vào y = 2x + b ta được:
2.0 + b = 7 Û b = 7.
Vậy b = 7.
c) Đồ thị của hàm số y = 2x + b đi qua điểm A(1; 5).
Thay A(1; 5) vào y = 2x + b ta được:
2.1 + b = 5 Û b = 5 – 2 = 3
Vậy b = 3.
Lời giải
Lời giải
a) Đồ thị của hàm số y = ax + b là đường thằng d1 đi qua gốc toạ độ nên 0 = a.0 + b.
Do đó b = 0.
Đồ thị hàm số có dạng: y = ax.
Đồ thị y = ax đi qua điểm A(3; 4) thay A(3; 4) vào đồ thị ta được:
\[4 = 3a \Leftrightarrow a = \frac{4}{3}\].
Vậy hàm số cần tìm có phương trình \[y = \frac{4}{3}x\].
b) Đồ thị của hàm số y = ax có hệ số góc bằng \[\frac{{ - 4}}{7}\] hay \[a = \frac{{ - 4}}{7}\].
Vậy hàm số cần tìm có phương trình \[y = \frac{{ - 4}}{7}x\].
c) Vì đồ thị của hàm số y = ax song song với đường thẳng d2: y = –6x – 5 nên a = –6.
Vậy hàm số cần tìm có phương trình y = –6x.
Lời giải
Lời giải
a) Đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua điểm A(1; 5) và B(0; 2).
Thay A(1; 5) và B(0; 2) vào hàm số ta có hệ phương trình:
\[\left\{ \begin{array}{l}a.1 + b = 5\\a.0 + b = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + b = 5\\b = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + 2 = 5\\b = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b = 2\end{array} \right.\].
Vậy hàm số cần tìm có phương trình y = 3x + 2.
b) Đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua điểm M(1; 9) và N(0; 1).
Thay M(1; 9) và N(0; 1) vào hàm số ta có hệ phương trình:
\[\left\{ \begin{array}{l}a.1 + b = 9\\a.0 + b = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + b = 9\\b = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + 1 = 9\\b = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 8\\b = 1\end{array} \right.\].
Vậy hàm số cần tìm có phương trình y = 8x + 1.
c) Đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua điểm P(0; 2) và Q(1; 0).
Thay P(0; 2) và Q(1; 0) vào hàm số ta có hệ phương trình:
\[\left\{ \begin{array}{l}a.0 + b = 2\\a.1 + b = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 2\\a + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 2\\a = - 2\end{array} \right.\]
Vậy hàm số cần tìm có phương trình y = –2x + 2.Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.