Giải SBT Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 4. Hệ số góc của đường thẳng có đáp án
29 người thi tuần này 4.6 404 lượt thi 6 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến có đáp án
10 Bài tập Nhận biết đơn thức, đơn thức thu gọn, hệ số, phần biến và bậc của đơn thức (có lời giải)
10 Bài tập Các bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Pythagore (có lời giải)
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Cánh diều Bài 1: Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 2: Đa thức có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Lời giải
a) Vì đồ thị hàm số y = ax + 2 đi qua điểm A(1; 3) nên 3 = a.1 + 2 Û a = 1.
Vậy a = 1.
b) Vì đồ thị của hàm số y = ax + 2 song song với đường thằng y = –2x + 1 nên \[\left\{ \begin{array}{l}a = - 2\\2 \ne 1\,\,(tm)\end{array} \right.\]
Vậy a = –2.
Lời giải
Lời giải
a) Để đường thẳng y = 2mx + 11 song song với đường thằng y = (1 – m)x + 2 thì:
\[\left\{ \begin{array}{l}2m = 1 - m\\11 \ne 2\,\,(tm)\end{array} \right. \Leftrightarrow 3m = 1 \Leftrightarrow m = \frac{1}{3}\]
Vậy \[m = \frac{1}{3}\].
b) Để đường thẳng y = 2mx + 11 cắt đường thằng y = (1 – m)x + 2 thì:
2m ¹ 1 – m
\[3m \ne 1 \Leftrightarrow m \ne \frac{1}{3}\]
Vậy \[m \ne \frac{1}{3}\].
Lời giải
Lời giải
a) Với x = 4 thì hàm số có giá trị bằng 5 nên thay vào hàm số y = 2x + b ta có:
5 = 2.4 + b Û b = 5 – 8 = –3.
Vậy b = –3.
b) Vì đồ thị của hàm số y = 2x + b cắt trục tung tại điểm M có tung độ bằng 7 nên toạ độ điểm M(0; 7).
Thay M(0; 7) vào y = 2x + b ta được:
2.0 + b = 7 Û b = 7.
Vậy b = 7.
c) Đồ thị của hàm số y = 2x + b đi qua điểm A(1; 5).
Thay A(1; 5) vào y = 2x + b ta được:
2.1 + b = 5 Û b = 5 – 2 = 3
Vậy b = 3.
Lời giải
Lời giải
a) Đồ thị của hàm số y = ax + b là đường thằng d1 đi qua gốc toạ độ nên 0 = a.0 + b.
Do đó b = 0.
Đồ thị hàm số có dạng: y = ax.
Đồ thị y = ax đi qua điểm A(3; 4) thay A(3; 4) vào đồ thị ta được:
\[4 = 3a \Leftrightarrow a = \frac{4}{3}\].
Vậy hàm số cần tìm có phương trình \[y = \frac{4}{3}x\].
b) Đồ thị của hàm số y = ax có hệ số góc bằng \[\frac{{ - 4}}{7}\] hay \[a = \frac{{ - 4}}{7}\].
Vậy hàm số cần tìm có phương trình \[y = \frac{{ - 4}}{7}x\].
c) Vì đồ thị của hàm số y = ax song song với đường thẳng d2: y = –6x – 5 nên a = –6.
Vậy hàm số cần tìm có phương trình y = –6x.
Lời giải
Lời giải
a) Đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua điểm A(1; 5) và B(0; 2).
Thay A(1; 5) và B(0; 2) vào hàm số ta có hệ phương trình:
\[\left\{ \begin{array}{l}a.1 + b = 5\\a.0 + b = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + b = 5\\b = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + 2 = 5\\b = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b = 2\end{array} \right.\].
Vậy hàm số cần tìm có phương trình y = 3x + 2.
b) Đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua điểm M(1; 9) và N(0; 1).
Thay M(1; 9) và N(0; 1) vào hàm số ta có hệ phương trình:
\[\left\{ \begin{array}{l}a.1 + b = 9\\a.0 + b = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + b = 9\\b = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + 1 = 9\\b = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 8\\b = 1\end{array} \right.\].
Vậy hàm số cần tìm có phương trình y = 8x + 1.
c) Đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua điểm P(0; 2) và Q(1; 0).
Thay P(0; 2) và Q(1; 0) vào hàm số ta có hệ phương trình:
\[\left\{ \begin{array}{l}a.0 + b = 2\\a.1 + b = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 2\\a + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 2\\a = - 2\end{array} \right.\]
Vậy hàm số cần tìm có phương trình y = –2x + 2.Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.