Giải SBT Toán 8 CTST Bài tập cuối chương 7 có đáp án

27 người thi tuần này 4.6 300 lượt thi 16 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

1747 người thi tuần này

Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán 8 KNTT có đáp án (Đề 1)

13.2 K lượt thi 19 câu hỏi
950 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án

4.8 K lượt thi 15 câu hỏi
766 người thi tuần này

Đề kiểm tra Cuối kì 2 Toán 8 CTST có đáp án (Đề 1)

3.2 K lượt thi 18 câu hỏi
583 người thi tuần này

Dạng 1: Bài luyện tập 1 dạng 1: Tính có đáp án

4.8 K lượt thi 13 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Cho hai đoạn thẳng AB = 12 cm, CD = 10 cm. Tỉ số của hai đường thẳng AB và CD là

A. \[\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{5}{6}\];

B. \[\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{6}{5}\];

C. \[\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{4}{3}\];

D. \[\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{3}{4}\].

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Tỉ số của hai đường thẳng AB và CD là:

\[\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{{12}}{{10}} = \frac{6}{5}\].

Câu 2

Quan sát Hình 1. Biết MN = 1 cm, MM' // NN', OM' = 3 cm, MM' = 1,5 cm, độ dài đoạn thẳng OM trong Hình 1 là

Quan sát Hình 1. Biết MN = 1 cm, MM' // NN', OM' = 3 cm, MM' = 1,5 cm, độ dài  (ảnh 1)

A. 3 cm;

B. 1,5 cm;

C. 2 cm;

D. 2,5 cm.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Xét ∆ONN' có MM' // NN' nên theo định lí Thalès, ta có \[\frac{{OM}}{{MN}} = \frac{{OM'}}{{M'N'}}\].

Suy ra \[OM = \frac{{MN\,.\,OM'}}{{M'N'}} = \frac{{1.\,3}}{{1,5}} = 2\] (cm).

Vậy OM = 2 cm.

Câu 3

Trong Hình 2 có \[{\widehat M_1} = {\widehat M_2}\]. Đẳng thức nào sau đây đúng?

Trong Hình 2 có góc M1 = góc M2. Đẳng thức nào sau đây đúng (ảnh 1)

A. \[\frac{{MN}}{{MK}} = \frac{{MK}}{{KP}}\];

B. \[\frac{{MN}}{{KP}} = \frac{{MP}}{{NP}}\];

C. \[\frac{{MK}}{{MP}} = \frac{{NK}}{{KP}}\];

D. \[\frac{{MN}}{{NK}} = \frac{{MP}}{{KP}}\].

Lời giải

Đáp án đúng là: D

MK là phân giác của \[\widehat {NMP}\] trong MNP nên \[\frac{{MN}}{{MP}} = \frac{{NK}}{{KP}}\].

Do đó \[\frac{{MN}}{{NK}} = \frac{{MP}}{{KP}}\] (theo tính chất tỉ lệ thức).

Câu 4

Cho tam giác MNP có có M'N' // MN (Hình 3). Đẳng thức nào sau đây sai?

Cho tam giác MNP có có M'N' // MN (Hình 3). Đẳng thức nào sau đây sai (ảnh 1)

A. \[\frac{{PM'}}{{PM}} = \frac{{PN}}{{PN'}}\];

B. \[\frac{{PM'}}{{PM}} = \frac{{PN'}}{{PN}}\];

C. \[\frac{{PM'}}{{M'M}} = \frac{{PN'}}{{N'N}}\];

D. \[\frac{{M'M}}{{PM}} = \frac{{N'N}}{{PN}}\].

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Xét ∆PMN có M'N' // MN nên theo định lí Thalès, ta có :

\[\frac{{PM'}}{{PM}} = \frac{{PN'}}{{PN}}\]; \[\frac{{PM'}}{{M'M}} = \frac{{PN'}}{{N'N}}\]; \[\frac{{M'M}}{{PM}} = \frac{{N'N}}{{PN}}\].

Câu 5

Độ dài x trong Hình 4 là

Độ dài x trong Hình 4 là A. 2,5; B. 2,9; C. 3; D. 3,2. (ảnh 1)

A. 2,5;

B. 2,9;

C. 3;

D. 3,2.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

MP MN, NQ MN nên MP // NQ.

Xét ∆OMP có MP // NQ, theo hệ quả của định lí Thalès, ta có \[\frac{{OM}}{{ON}} = \frac{{MP}}{{NQ}}\].

Do đó NQ = \[\frac{{MP.ON}}{{OM}} = \frac{{2,5.3,6}}{3} = 3\].

Vậy x = 3.

Câu 6

Trong Hình 5 có MQ là tia phân giác của \[\widehat {NMP}\]. Tỉ số \[\frac{x}{y}\]

Trong Hình 5 có MQ là tia phân giác của góc NMP. Tỉ số x/y là (ảnh 1)

A. \[\frac{5}{2}\];

B. \[\frac{5}{4}\];

C. \[\frac{4}{5}\];

D. \[\frac{2}{5}\].

Lời giải

Đáp án đúng là: B

MQ là tia phân giác của \[\widehat {NMP}\] trong ∆MNP nên

\[\frac{{MP}}{{MN}} = \frac{{QP}}{{QN}} = \frac{{2,5}}{2} = \frac{5}{4}\].

Vậy \[\frac{x}{y} = \frac{5}{4}\].

Câu 7

Cho hình vuông ABCD có M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA (Hình 6). Đẳng thức nào sau đây đúng?

Cho hình vuông ABCD có M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA  (ảnh 1)

A. SMNPQ = \[\frac{1}{4}\]SABCD ;

B. SMNPQ = \[\frac{1}{3}\]SABCD ;

C. SMNPQ = SABCD ;

D. SMNPQ = \[\frac{1}{2}\]SABCD .

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Cho hình vuông ABCD có M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA  (ảnh 2)

ABCD là hình vuôngM, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA nên

AM = MB = BN = NC = CP = PD = DQ = QA.

Suy ra AM2 + QA2 = MB2 + BN2 = NC2 + CP2 = PD2 + DQ2,

Khi đó MQ2 = MN2 = NP2 = PQ2 hay MQ = MN = NP = PQ,

Do đó tứ giác MNPQ là hình thoi       (1)

Vì AM = AQ nên ∆AMQ vuông cân tại A, suy ra \[\widehat {AMQ}\] = 45°.

Vì BM = BN nên ∆BMN vuông cân tại B, suy ra \[\widehat {BMN}\] = 45°.

\[\widehat {AMQ}\]+ \[\widehat {QMN}\] + \[\widehat {BMN}\] = 180°, suy ra \[\widehat {QMN}\] = 90°       (2)

Từ (1) và (2) suy ra MNPQ là hình vuông.

 SABCD = AB2 ; SMNPQ = MQ2

MQ2 = AM2 + QA2 = \[{\left( {\frac{1}{2}AB} \right)^2}\]+ \[{\left( {\frac{1}{2}AD} \right)^2}\]

= \[\frac{1}{4}\]AB2 + \[\frac{1}{4}\]AD2 = \[\frac{1}{4}\]AB2 + \[\frac{1}{4}\]AB2 = \[\frac{1}{2}\]AB2.

Do đó SMNPQ = \[\frac{1}{2}\]SABCD.

Câu 8

Cho hình bình hành ABCD có M, N lần lượt là trung điểm BC, AD. Vẽ MP // BD (P AC) và NQ // BD (Q AC). Phát biểu nào sau đây đúng?

Cho hình bình hành ABCD có M, N lần lượt là trung điểm BC, AD. Vẽ MP // BD (ảnh 1)

A. AQ = QP = PC ;

B. O là trung điểm PQ ;

C. MNPQ là hình bình hành ;

D. MNPQ là hình chữ nhật.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Xét ∆OAD có NA = ND và NQ // OD nên QO = QA = \[\frac{1}{2}\]OA.

Xét ∆OBD có MB = MC và MP // OB nên PO = PC = \[\frac{1}{2}\]OC.

ABCD là hình bình hành, suy ra OC = OA.

Do đó OQ = OP. Suy ra O là trung điểm PQ.

Câu 9

Cho tam giác ABC đều cạnh bằng 1 dm. Gọi E, F lần lượt là trung điẻm AB, AC. Chu vi hình thang EFCB bằng:

A. \[\frac{5}{2}\]dm ;

B. 3 dm ;

C. 3,5 dm ;

D. 4 dm .

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Cho tam giác ABC đều cạnh bằng 1 dm. Gọi E, F lần lượt là trung điẻm AB, AC (ảnh 1)

Vì EB = \[\frac{1}{2}\]AB; FC = \[\frac{1}{2}\]AC, AB = AC nên EB = FC = \[\frac{1}{2}\](dm)  

Xét ∆ABC có EA = EB và FA = FC nên FF là đường trung bình của ∆ABC.

Suy ra EF = \[\frac{1}{2}\]BC = \[\frac{1}{2}\](dm).

Chu vi hình thang EFCB bằng:

EF + FC + BC + EB =  \[\frac{5}{2}\](dm)

Câu 10

Cho hình thang ABCD (AB // CD) và DE = EC (Hình 8). Gọi O là giao điểm của AC và BD, K là giao điểm của EO và AB. Trong các khẳng định sau đây, có bao nhiêu khẳng định đúng?

Cho hình thang ABCD (AB // CD) và DE = EC (Hình 8). Gọi O là giao điểm của AC (ảnh 1)

(I) \[\frac{{AK}}{{EC}} = \frac{{KB}}{{DE}}\];

(II) AK = KB ;

(III) \[\frac{{AO}}{{AC}} = \frac{{AB}}{{DC}}\];

(IV) \[\frac{{AK}}{{EC}} = \frac{{OB}}{{OD}}\].

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Theo hệ quả của định lí Thalès:

• Xét ∆OEC có AK // EC nên \[\frac{{AK}}{{EC}} = \frac{{BK}}{{DE}}\].

• Xét ∆OED có BK // DE nên \[\frac{{BK}}{{DE}} = \frac{{OK}}{{KE}}\].

Suy ra \[\frac{{AK}}{{EC}} = \frac{{BK}}{{DE}}\].

Mà EC = DE , suy ra AK = BK.

Xét ∆OCD có AB // CD, theo hệ quả của định lí Thalès, ta có:

\[\frac{{AO}}{{AC}} = \frac{{AB}}{{DC}} = \frac{{OB}}{{OD}}\].

Vậy có 3 khẳng định đúng là các khẳng định (I), (II), (III).

Câu 11

Cho tam giác ABC có cạnh BC = 10 cm. Trên cạnh AB lấy các điểm D, E sao cho AD = DE = EB. Từ D, E kẻ các đường thẳng song song với BC, cắt cạnh AC lần lượt tại M và N. Tính độ dài DM và EN.

Lời giải

Cho tam giác ABC có cạnh BC = 10 cm. Trên cạnh AB lấy các điểm D, E sao cho  (ảnh 1)

Xét ∆ABC có DM // BC, theo hệ quả của định lí Thalès, ta có:

\[\frac{{DM}}{{BC}} = \frac{{AD}}{{AB}} = \frac{1}{3}\].

Suy ra DM = \[\frac{1}{3}\]BC = \[\frac{1}{3}\].10 = \[\frac{{10}}{3}\] (cm).

• Xét ∆ABC có EN // BC, theo hệ quả của định lí Thalès, ta có:

\[\frac{{EN}}{{BC}} = \frac{{AE}}{{AB}} = \frac{2}{3}\].

Suy ra EN = \[\frac{2}{3}\]BC = \[\frac{2}{3}\].10 = \[\frac{{20}}{3}\] (cm).

Vậy DM = \[\frac{{10}}{3}\] cm và EN = \[\frac{{20}}{3}\] cm.

Câu 12

Cho tam giác ABC có I AB và K AC. Kẻ IM // BK (M AC), KN // CI (N AB). Chứng minh MN // BC.

Lời giải

Cho tam giác ABC có I ∈ AB và K ∈ AC. Kẻ IM // BK (M ∈ AC), KN // CI (N thuộc (ảnh 1)

• Xét ∆ABK có IM // BK, theo định lí Thalès, ta có \[\frac{{AI}}{{AB}} = \frac{{AM}}{{AK}}\].

• Xét ∆AIC có KN // CI, theo định lí Thalès, ta có \[\frac{{AN}}{{AI}} = \frac{{AK}}{{AC}}\].

Do đó \[\frac{{AI}}{{AB}} \cdot \frac{{AN}}{{AI}} = \frac{{AM}}{{AK}} \cdot \frac{{AK}}{{AC}}\], suy ra \[\frac{{AN}}{{AB}} = \frac{{AM}}{{AC}}\].

Xét ∆ABC có \[\frac{{AN}}{{AB}} = \frac{{AM}}{{AC}}\], theo định lí Thalès đảo ta có MN // BC.

Câu 13

Để đo khoảng cách giữa hai điểm A và B bị ngăn cách bởi một hồ nước, người ta đóng các cọc tại các vị trí A, B, M, N, O như Hình 9 và đo được MN = 45 m. Tính khoảng cách AB biết M, N lần lượt là trung điểm OA, OB.

Để đo khoảng cách giữa hai điểm A và B bị ngăn cách bởi một hồ nước, người (ảnh 1)

Lời giải

Xét ∆OAB, ta có MA = MO và NB = NO.

Suy ra MN là đường trung bình của ∆ABC nên MN = \[\frac{1}{2}\]AB.

Do đó AB = 2MN = 2.45 = 90 (m).

Vậy khoảng cách AB là 90 m.

Câu 14

Cho Hình 10, tính độ dài x, y.

Cho Hình 10, tính độ dài x, y (ảnh 1)

Lời giải

Ta có AB AD, EF AD, GH AD, DG AD.

Suy ra AB // EF // GH // DG.

• Xét tứ giác EFCD có EF // CD nên tứ giác EFCD là hình thang.

• Xét hình thang EFCD có FH= HC và GH // EF nên EG = GD.

Do đó GH là đường trung bình của hình thang EFCD.

Suy ra \[GH = \frac{{EF + GC}}{2}\]=\[\frac{{10 + 14}}{2} = 12\].

Tương tự, có EF là đường trung bình của hình thang ABHG.

Suy ra \[EF = \frac{{AB + GH}}{2}\], suy ra AB = 2EF – GH = 2.10 – 12 = 8.

Vậy x = 8 và y = 12.

Câu 15

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6 cm, AC = 8 cm. Tia phân giác của \[\widehat {ABC}\] cắt AC tại D.

Tính độ dài DA, DC;

Lời giải

Tính độ dài DA, DC (ảnh 1)

Xét ∆ABC vuông tại A, áp dụng định lý Pythagore, ta có:

BC2 = AB2 + AC2 = 62 + 82 =100 , suy ra BC = 10 (cm).

BD là đường phân giác của \[\widehat {ABC}\] trong ∆ABC nên

\[\frac{{DA}}{{DC}} = \frac{{BA}}{{BC}} = \frac{6}{{10}} = \frac{3}{5}\],

Suy ra \[\frac{{DA}}{3} = \frac{{DC}}{5} = \frac{{DA + DC}}{{3 + 5}} = \frac{{AC}}{8} = \frac{8}{8} = 1\].

Do đó DA = 3.1 = 3 (cm) và DC = 5.1 = 5 (cm).

Vậy DA = 3 cm và DC = 5 cm.

Câu 16

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6 cm, AC = 8 cm. Tia phân giác của \[\widehat {ABC}\] cắt AC tại D.

Tia phân giác của \[\widehat {ACB}\]cắt BD ở I. Gọi M là trung điểm BC. Chứng minh \[\widehat {BIM}\]= 90°.

Lời giải

Tia phân giác của góc ACB cắt BD ở I. Gọi M là trung điểm BC. Chứng  (ảnh 1)

Xét ∆ABD vuông tại A, áp dụng định lý Pythagore, ta có:

BD2 = AB2 + AD2 = 62 + 32 = 45 , suy ra \[BD = 3\sqrt 5 \] (cm).

Ta có CI là đường phân giác của \[\widehat {DCB}\] trong ∆CBD nên

\[\frac{{ID}}{{IB}} = \frac{{CD}}{{CB}} = \frac{5}{{10}} = \frac{1}{2}\] hay \[\frac{{ID}}{1} = \frac{{IB}}{2}\].

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\[\frac{{ID}}{1} = \frac{{IB}}{2} = \frac{{ID + IB}}{{1 + 2}} = \frac{{BD}}{3} = \frac{{3\sqrt 5 }}{3} = \sqrt 5 \].

Suy ra ID = \[\sqrt 5 \](cm) và IB = 2\[\sqrt 5 \](cm).

Ta có: MB = MC = \[\frac{1}{2}\]BC = 5 (cm)

Xét ∆IDC và ∆IMC có

IC chung

\[\widehat {DCI} = \widehat {MCI}\]

DC = MC

Do đó ∆IDC = ∆IMC (c.g.c).

Suy ra ID = IM = \[\sqrt 5 \](cm)

Ta có IM2 + IB2 = \[{\left( {\sqrt 5 } \right)^2} + {\left( {2\sqrt 5 } \right)^2}\]= 25 và MB2 = 52 = 25.

Do đó IM2 + IB2 = MB2.

Áp dụng định lý Pythagore đảo trong ∆IBM, suy ra ∆IBM vuông tại I.

Suy ra \[\widehat {BIM}\]= 90°.

4.6

60 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%