Giải SBT Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 1. Khái niệm hàm số có đáp án
51 người thi tuần này 4.6 340 lượt thi 7 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán 8 KNTT có đáp án (Đề 1)
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 2)
Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án
Đề cuối kì 2 Toán 8 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án- Đề 1
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Lời giải
Ta có: f(x) = 2x + 4.
• Thay x = –1 vào f(x), ta được: f(–1) = 2.(–1) + 4 = 2.
• Thay x = 0 vào f(x), ta được: f(0) = 2.0 + 4 = 4.
• Thay x = 1 vào f(x), ta được: f(1) = 2.1 + 4 = 6.
Vậy f(–1) = 2; f(0) = 4; f(1) = 6.
Lời giải
Lời giải
Ta có: g(x) = –3x – 3.
• Thay x = –2 vào g(x), ta được: g(–2) = –3.( –2) – 3 = 3.
• Thay x = –1 vào g(x), ta được: g(–1) = –3.(–1) – 3 = 0.
• Thay x = 0 vào g(x), ta được: g(0) = –3.0 – 3 = –3.
• Thay x = 1 vào g(x), ta được: g(1) = –3.1 – 3 = –6.
• Thay x = 2 vào g(x), ta được: g(2) = –3.2 – 3 = –9.
Vậy g(–2) = 3; g(–1) = 0; g(0) = –3; g(1) = –6; g(2) = –9.
Lời giải
Lời giải
• Thay x = –2 vào f(x) và g(x) ta được:
f(–2) = 0,5. (–2) = –1
g(–2) = – (–2) + 2 = 4
• Thay x = –1,5 vào f(x) và g(x) ta được:
f(–1,5) = 0,5. (–1,5) = –0,75
g(–1,5) = – (–1,5) + 2 = 3,5
• Thay x = –1 vào f(x) và g(x) ta được:
f(–1) = 0,5. (–1) = –0,5
g(–1) = – (–1) + 2 = 3
• Thay x = 0 vào f(x) và g(x) ta được:
f(0) = 0,5. 0 = 0
g(0) = –0 + 2 = 2
• Thay x = 1 vào f(x) và g(x) ta được:
f(1) = 0,5. (1) = 0,5
g(1) = – 1 + 2 = 1
• Thay x = 1,5 vào f(x) và g(x) ta được:
f(1,5) = 0,5. 1,5 = 0,75
g(1,5) = –1,5 + 2 = 0,5
• Thay x = 2 vào f(x) và g(x) ta được:
f(2) = 0,5. 2 = 1
g(2) = –2 + 2 = 0
Từ đó ta có bảng sau:
x |
–2 |
–1,5 |
–1 |
0 |
1 |
1,5 |
2 |
y = f(x) = 0,5x |
–1 |
–0,75 |
–0,5 |
0 |
0,5 |
0,75 |
1 |
y = g(x) = –x + 2 |
4 |
3,5 |
3 |
2 |
1 |
0,5 |
0 |
Lời giải
Lời giải
Ta có: \[y = - \sqrt 5 x\]
• Thay x = 0 vào hàm số y, ta được:
\[y(0) = - \sqrt 5 .0 = 0\]
• Thay \[x = 5 - \sqrt 5 \] vào hàm số y, ta được:
\[y\left( {5 - \sqrt 5 } \right) = - \sqrt 5 .\left( {5 - \sqrt 5 } \right) = - 5\sqrt 5 + 5\]
• Thay \[x = \sqrt 5 \] vào hàm số y, ta được:
\[y\left( {\sqrt 5 } \right) = - \sqrt 5 .\sqrt 5 = - 5\]
• Thay x = 5 vào hàm số y, ta được:
\[y(5) = - \sqrt 5 .5 = - 5\sqrt 5 \]
• Thay \[x = 5 + \sqrt 5 \] vào hàm số y, ta được:
\[y\left( {5 + \sqrt 5 } \right) = - \sqrt 5 .\left( {5 + \sqrt 5 } \right) = - 5\sqrt 5 - 5\]
Ta lập bảng sau:
x |
0 |
\[5 - \sqrt 5 \] |
\[\sqrt 5 \] |
5 |
\[5 + \sqrt 5 \] |
\[y = - \sqrt 5 x\] |
0 |
\[ - 5\sqrt 5 + 5\] |
–5 |
\[ - 5\sqrt 5 \] |
\[ - 5\sqrt 5 - 5\] |
Lời giải
Lời giải
Ta có: \[y = f(x) = \frac{1}{4}x\]
• Thay x = –4 vào f(x), ta được: \[f( - 4) = \frac{1}{4} \cdot ( - 4) = - 1\]
• Thay x = –2 vào f(x) ta được: \[f( - 2) = \frac{1}{4} \cdot ( - 2) = - \frac{1}{2}\]
• Thay x = 0 vào f(x) ta được: \[f(0) = \frac{1}{4} \cdot 0 = 0\]
• Thay x = 2 vào f(x) ta được: \[f(2) = \frac{1}{4} \cdot 2 = \frac{1}{2}\]
• Thay x = 4a vào f(x) ta được: \[f(4a) = \frac{1}{4} \cdot 4a = a\]
• Thay x = 4a + 4 vào f(x) ta được:
\[f(4a + 4) = \frac{1}{4} \cdot (4a + 4) = \frac{1}{4} \cdot 4(a + 1) = a + 1\]
Ta lập bảng sau:
x |
–4 |
–2 |
0 |
2 |
4a |
4a + 4 |
\[y = f(x) = \frac{1}{4}x\] |
–1 |
\[ - \frac{1}{2}\] |
0 |
\[\frac{1}{2}\] |
a |
a + 1 |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
68 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%