Giải SBT Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 1. Khái niệm hàm số có đáp án
20 người thi tuần này 4.6 428 lượt thi 7 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
10 Bài tập Các bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Pythagore (có lời giải)
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án
20 câu trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Ôn tập chương I (Đúng sai - trả lời ngắn) có đáp án
2 câu Trắc nghiệm Toán 8 Bài 10: Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước có đáp án (Vận dụng cao)
10 Bài tập Bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (có lời giải)
10 Bài tập Bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (có lời giải)
Bộ 5 đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
10 Bài tập Tính độ dài đoạn thẳng bằng cách sử dụng định lí Thalès (có lời giải)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Lời giải
Ta có: f(x) = 2x + 4.
• Thay x = –1 vào f(x), ta được: f(–1) = 2.(–1) + 4 = 2.
• Thay x = 0 vào f(x), ta được: f(0) = 2.0 + 4 = 4.
• Thay x = 1 vào f(x), ta được: f(1) = 2.1 + 4 = 6.
Vậy f(–1) = 2; f(0) = 4; f(1) = 6.
Lời giải
Lời giải
Ta có: g(x) = –3x – 3.
• Thay x = –2 vào g(x), ta được: g(–2) = –3.( –2) – 3 = 3.
• Thay x = –1 vào g(x), ta được: g(–1) = –3.(–1) – 3 = 0.
• Thay x = 0 vào g(x), ta được: g(0) = –3.0 – 3 = –3.
• Thay x = 1 vào g(x), ta được: g(1) = –3.1 – 3 = –6.
• Thay x = 2 vào g(x), ta được: g(2) = –3.2 – 3 = –9.
Vậy g(–2) = 3; g(–1) = 0; g(0) = –3; g(1) = –6; g(2) = –9.
Lời giải
Lời giải
• Thay x = –2 vào f(x) và g(x) ta được:
f(–2) = 0,5. (–2) = –1
g(–2) = – (–2) + 2 = 4
• Thay x = –1,5 vào f(x) và g(x) ta được:
f(–1,5) = 0,5. (–1,5) = –0,75
g(–1,5) = – (–1,5) + 2 = 3,5
• Thay x = –1 vào f(x) và g(x) ta được:
f(–1) = 0,5. (–1) = –0,5
g(–1) = – (–1) + 2 = 3
• Thay x = 0 vào f(x) và g(x) ta được:
f(0) = 0,5. 0 = 0
g(0) = –0 + 2 = 2
• Thay x = 1 vào f(x) và g(x) ta được:
f(1) = 0,5. (1) = 0,5
g(1) = – 1 + 2 = 1
• Thay x = 1,5 vào f(x) và g(x) ta được:
f(1,5) = 0,5. 1,5 = 0,75
g(1,5) = –1,5 + 2 = 0,5
• Thay x = 2 vào f(x) và g(x) ta được:
f(2) = 0,5. 2 = 1
g(2) = –2 + 2 = 0
Từ đó ta có bảng sau:
|
x |
–2 |
–1,5 |
–1 |
0 |
1 |
1,5 |
2 |
|
y = f(x) = 0,5x |
–1 |
–0,75 |
–0,5 |
0 |
0,5 |
0,75 |
1 |
|
y = g(x) = –x + 2 |
4 |
3,5 |
3 |
2 |
1 |
0,5 |
0 |
Lời giải
Lời giải
Ta có: \[y = - \sqrt 5 x\]
• Thay x = 0 vào hàm số y, ta được:
\[y(0) = - \sqrt 5 .0 = 0\]
• Thay \[x = 5 - \sqrt 5 \] vào hàm số y, ta được:
\[y\left( {5 - \sqrt 5 } \right) = - \sqrt 5 .\left( {5 - \sqrt 5 } \right) = - 5\sqrt 5 + 5\]
• Thay \[x = \sqrt 5 \] vào hàm số y, ta được:
\[y\left( {\sqrt 5 } \right) = - \sqrt 5 .\sqrt 5 = - 5\]
• Thay x = 5 vào hàm số y, ta được:
\[y(5) = - \sqrt 5 .5 = - 5\sqrt 5 \]
• Thay \[x = 5 + \sqrt 5 \] vào hàm số y, ta được:
\[y\left( {5 + \sqrt 5 } \right) = - \sqrt 5 .\left( {5 + \sqrt 5 } \right) = - 5\sqrt 5 - 5\]
Ta lập bảng sau:
|
x |
0 |
\[5 - \sqrt 5 \] |
\[\sqrt 5 \] |
5 |
\[5 + \sqrt 5 \] |
|
\[y = - \sqrt 5 x\] |
0 |
\[ - 5\sqrt 5 + 5\] |
–5 |
\[ - 5\sqrt 5 \] |
\[ - 5\sqrt 5 - 5\] |
Lời giải
Lời giải
Ta có: \[y = f(x) = \frac{1}{4}x\]
• Thay x = –4 vào f(x), ta được: \[f( - 4) = \frac{1}{4} \cdot ( - 4) = - 1\]
• Thay x = –2 vào f(x) ta được: \[f( - 2) = \frac{1}{4} \cdot ( - 2) = - \frac{1}{2}\]
• Thay x = 0 vào f(x) ta được: \[f(0) = \frac{1}{4} \cdot 0 = 0\]
• Thay x = 2 vào f(x) ta được: \[f(2) = \frac{1}{4} \cdot 2 = \frac{1}{2}\]
• Thay x = 4a vào f(x) ta được: \[f(4a) = \frac{1}{4} \cdot 4a = a\]
• Thay x = 4a + 4 vào f(x) ta được:
\[f(4a + 4) = \frac{1}{4} \cdot (4a + 4) = \frac{1}{4} \cdot 4(a + 1) = a + 1\]
Ta lập bảng sau:
|
x |
–4 |
–2 |
0 |
2 |
4a |
4a + 4 |
|
\[y = f(x) = \frac{1}{4}x\] |
–1 |
\[ - \frac{1}{2}\] |
0 |
\[\frac{1}{2}\] |
a |
a + 1 |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.