Giải SBT Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 2. Toạ độ của một điểm và đồ thị của hàm số có đáp án
58 người thi tuần này 4.6 327 lượt thi 9 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán 8 KNTT có đáp án (Đề 1)
Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 2)
Đề kiểm tra Cuối kì 2 Toán 8 CTST có đáp án (Đề 1)
10 Bài tập Bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (có lời giải)
Dạng 1: Bài luyện tập 1 dạng 1: Tính có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Lời giải
Dựa vào mặt phẳng toạ độ Oxy ở Hình 8, ta xác định được toạ độ các điểm là:
A(0; 2), B(2; 3), C(1; 0), D(–3; 1), E(4; –2).
Vậy toạ độ các điểm là A(0; 2), B(2; 3), C(1; 0), D(–3; 1), E(4; –2).
Câu 2
Cho hình vuông ABCD có toạ độ của các điểm A(1; 2), B(4; 2), C(4; 5). Trên mặt phẳng toạ độ Oxy, hãy vẽ hình vuông ABCD và cho biết toạ độ đỉnh D.
Lời giải
Lời giải

Vẽ mặt phẳng toạ độ Oxy và xác định các điểm A(1; 2), B(4; 2), C(4; 5) trên mặt phẳng
Để ABCD là hình vuông thì AD ^ AB và AD = AB = BC = CD = 3.
Do đó xác định được điểm D trên mặt phẳng toạ độ Oxy là D(1; 5).
Vậy toạ độ đỉnh D là D(1; 5).
Câu 3
Xác định toạ độ của các điểm sau:
a) Điểm M nằm trên trục tung và có tung độ là 3.
b) Điểm N nằm trên trục hoành và có hoành độ là –6.
c) Điểm O là gốc toạ độ.
Xác định toạ độ của các điểm sau:
a) Điểm M nằm trên trục tung và có tung độ là 3.
b) Điểm N nằm trên trục hoành và có hoành độ là –6.
c) Điểm O là gốc toạ độ.
Lời giải
Lời giải
a) Điểm M nằm trên trục tung nên hoành độ xM = 0.
Điểm M có tung độ là 3 hay yM = 3.
Vậy toạ độ điểm M là M(0; 3).
b) Điểm N nằm trên trục hoành nên tung độ yM = 0.
Điểm N có hoành độ là –6 hay xM = –6.
Vậy toạ độ điểm N là M(–6; 0).
c) Điểm O là gốc toạ độ nên có toạ độ là O(0; 0).
Câu 4
Vẽ hệ trục toạ độ Oxy và đánh dấu các điểm A(2; 3), B(2; –1), C(–3; 3). Tam giác ABC là tam giác gì? Tính diện tích tam giác ABC.
Lời giải
Lời giải
Ta vẽ hệ trục toạ độ Oxy và đánh dấu các điểm A(2; 3), B(2; –1), C(–3; 3).
Dựa vào mặt phẳng toạ độ ta thấy AB ^ AC nên tam giác ABC vuông tại A.
Diện tích tam giác ABC là:
\[{S_{ABC}} = \frac{1}{2}AB.AC = \frac{1}{2}.4.5 = 10\] (đvdt)
Câu 5
a) Tìm toạ độ các điểm M, N, P, Q trong Hình 9.
b) Em có nhận xét gì về vai trò của tia phân giác của góc \[\widehat {xOy}\] so với hai đường thẳng MN, PQ?

a) Tìm toạ độ các điểm M, N, P, Q trong Hình 9.
b) Em có nhận xét gì về vai trò của tia phân giác của góc \[\widehat {xOy}\] so với hai đường thẳng MN, PQ?
Lời giải
Lời giải
a) Dựa vào mặt phẳng toạ độ Oxy trong Hình 9 ta xác định được toạ độ các điểm là:
M(3; 2), N(2; 3), P(–2; 0) và Q(0; –2).
b) Các đoạn thẳng MN và PQ đều nhận tia phân giác của góc \[\widehat {xOy}\] làm trục đối xứng.
Lời giải
Lời giải
Dựa vào mặt phẳng toạ độ Oxy trong Hinhg 10 ta xác định được toạ độ các điểm là:
A(–4; 3), B(0; 3), C(–1; 0), D(–3; –3), E(1; –2) và F(3; 1).
Vậy toạ độ các điểm là A(–4; 3), B(0; 3), C(–1; 0), D(–3; –3), E(1; –2) và F(3; 1).
Câu 7
Trên mặt phẳng toạ độ Oxy, cho toạ độ các điểm A(3; –1), B(2; 5), C(4; 1) và D(– 4; – 4). Tìm toạ độ các điểm A’, B’, C’ và D’ sao cho trục hoành là đường trung trực của AA’, BB’, CC’ và DD’.
Lời giải
Lời giải
Trên mặt phẳng toạ độ Oxy, ta xác định toạ độ các điểm:
A(3; –1), B(2; 5), C(4; 1) và D(– 4; – 4).
Để trục hoành là đường trung trực của AA’, BB’, CC’ và DD’ thì các điểm A’, B’, C’ và D’ phải đối xứng với A, B, C và D qua trục hoành
Do đó A’(3; 1), B’(2; –5), C’(4; –1) và D’(– 4; 4).
Vậy toạ độ các điểm cần tìm là A’(3; 1), B’(2; –5), C’(4; –1) và D’(– 4; 4).
Câu 8
Vẽ đường thẳng qua hai điểm A(0; 5) và B(–3; 5). Em có nhận xét gì về tung độ của các điểm trên đường thẳng AB?
Lời giải
Lời giải
Trên mặt phẳng toạ độ Oxy, ta xác định toạ độ các điểm: A(0; 5) và B(–3; 5).
Dựa vào mặt phẳng toạ độ Oxy ta thấy rằng tất cả các điểm nằm trên đường thẳng AB đều có tung độ bằng 5.
Câu 9
Các điểm A(–3; 8), B(–2; 5), C(1; 0) và \[D\left( {\frac{1}{2};\frac{3}{4}} \right)\] có thuộc đồ thị hàm số y = x2 – 1 hay không? Vì sao?
Lời giải
Lời giải
Ta có: y = g(x) = x2 – 1.
• Thay x = –3 vào g(x) ta được: g(–3) = ( –3)2 – 1 = 8.
Do đó A(–3; 8) thuộc đồ thị hàm số y = x2 – 1.
• Thay x = –2 vào g(x) ta được: g(–2) = (–2)2 – 1 = 3 ¹ 5
Do đó B(–2; 5) không thuộc đồ thị hàm số y = x2 – 1.
• Thay \[x = \frac{1}{2}\] vào g(x) ta được: \[g(x) = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} - 1 = \frac{1}{4} - 1 = - \frac{3}{4} \ne \frac{3}{4}\].
Do đó \[D\left( {\frac{1}{2};\frac{3}{4}} \right)\] không thuộc đồ thị hàm số y = x2 – 1
Vậy A(–3; 8), C(1; 0) thuộc đồ thị hàm số y = x2 – 1.
B(–2; 5), \[D\left( {\frac{1}{2};\frac{3}{4}} \right)\] không thuộc đồ thị hàm số y = x2 – 1.
65 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%