Danh sách câu hỏi ( Có 59,814 câu hỏi trên 1,197 trang )

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 . Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Để xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá nhóm học sinh đã sử dụng bộ thí nghiệm được bố trí như hình bên gồm: Biến thế nguồn (1); Bộ đo công suất nguồn điện (oát kế) có tích hợp chức năng đo thời gian (2); Nhiệt kế điện tử hoặc cảm biến nhiệt độ (3); Nhiệt lượng kế, kèm dây điện trở (4); Cân điện tử (5). Sau đó cho viên nước đá ở 00C (khối lượng \({\rm{m}} = 25\;{\rm{g}}\)) và một ít nước lạnh ở 00Cvào bình nhiệt lượng kế, sao cho toàn bộ điện trở chìm trong hỗn hợp nước đá. Rồi tiến hành thí nghiệm và kết quả đo được ở bảng dưới đây. Thời gian t (s) 0 120 240 360 480 600 720 840 960 Nhiệt độ ( ∘C) 0 0 0 0 0 0 0,3 0,8 1,5 Công suất (W) 14,25 14,23 14,19 14,25 14,23 14,24 14,22 14,32 14,26 a) Trong khoảng thời gian từ \({\rm{t}} = 0\) đến \({\rm{t}} = 600\;{\rm{s}}\) nhiệt độ của nước không tăng do nhiệt lượng điện trở tỏa ra đều tỏa hết ra môi trường. b) Để đo công suất tỏa nhiệt của điện trở nhóm học sinh dùng cân điện tử (5). c) Công suất trung bình của dòng điện qua điện trở trong nhiệt lượng kế \(\overline {\rm{P}}  = 14,24\;{\rm{W}}\). d) Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá trong thí nghiệm này là \({3,3.10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\).

Xem chi tiết 0.9 K lượt xem 1 tháng trước

không khí và thời tiết. Vỏ bóng được làm bằng chất liệu đàn hồi, phía dưới có gắn dù và thiết bị đo (hình bên). Bóng thường được bơm khí hiếm nhẹ hơn không khí, nhờ đó có thể bay lên các tầng không khí khác nhau để thu thập thông tin về nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, tốc độ gió. Một quả bóng thám không khi bắt đầu thả có đường kính 3 m . Vỏ bóng, dù và thiết bị đo có khối lượng 4 kg . Bóng được bơm khí hydrogen, ở áp suất bằng áp suất khí quyển tại mặt đất \({{\rm{p}}_0} = {1,013.10^5}\;{\rm{Pa}}\) và nhiệt độ 270C. Bóng lên đến độ cao \(h\) thì dừng lại, khi đó đường kính của bóng đã tăng gấp 3 lần so với khi bắt đầu thả, tại đó nhiệt độ của khí quyển là 550C và lơ lửng trên đó khoảng 2 giờ trước khi vở. Biết khối lượng mol của không khí và của hydrogen lần lượt là \(29\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}\) và \(2\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}\). a) Để bóng bay lên được thì lực đẩy Archỉmedes của không khí tác dụng vào bóng phải lớn hơn tổng trọng lượng của quả bóng, dù, thiết bị đo do đó bóng cần được bơm khí hiếm nhẹ. b) Khi càng lên cao thì áp suất khí quyển càng giảm nên chênh lệch áp suất giữa khí bên trong bóng với áp suất khí quyển bên ngoài ngày càng lớn, thể tích bóng sẽ tăng, vỏ bóng mỏng dần đến một độ cao nhất định thì bóng sẽ bị vỡ. c) Khối lượng khí hydrogen được bơm vào bóng là \(1,51\;{\rm{kg}}\). d) Áp suất của khí quyển tại độ cao h là \(8,4 \cdot {10^2}\;{\rm{Pa}}\).

Xem chi tiết 118 lượt xem 1 tháng trước

Để đo nhiệt hóa hơi riêng của nước, cho các dụng cụ sau: Cân điện tử (1), biến thế nguồn (2), Watt kế có tích hợp chức năng đo thời gian (3), nhiệt lượng kế kèm dây điện trở (4), nhiệt kế điện tử (5) (hình bên). a) Có thể sử dụng các dụng cụ trên để đo nhiệt hóa hơi riêng của nước ở nhiệt độ 1000C b) Tiến hành thí nghiệm như sau: Đặt nhiệt lượng kế lên cân, đổ nước nóng vào nhiệt lượng kế sao cho toàn bộ dây điện trở chìm trong nước; Nối Watt kế với nhiệt lượng kế và mở nắp nhiệt lượng kế; Xác định khối lượng nước trong bình; Bật nguồn điện, đun sôi nước trong nhiệt lượng kế; Quan sát ghi số chỉ trên đồng hồ đo thời gian, Watt kế, cân vào bảng số liệu; Tắt nguồn. c) Quan sát số chỉ trên cân, Watt kế, đồng hồ đo thời gian thu được bảng số liệu như bảng dưới. Thời gian τ(s) 0 120 240 360 480 600 720 840 Công suất 𝒯(W) 0 15,21 15,19 15,21 15,23 15,19 15,21 15,19 Khối lượng m(kg) 0,1200 0,1191 0,1184 0,1179 0,1170 0,1161 0,1152 0,1141 Từ số liệu trên, vẽ được đồ thị khối lượng \({\rm{m}}({\rm{kg}})\) theo thời thời gian \(\tau ({\rm{s}})\) có dạng đường thẳng đi qua gốc tọa độ. d) Từ số liệu trên, tính được nhiệt hóa hơi riêng của nước ở \({100^^\circ }{\rm{C}}\) là \(2,23 \cdot {10^6}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\).

Xem chi tiết 361 lượt xem 1 tháng trước