Danh sách câu hỏi ( Có 26,411 câu hỏi trên 529 trang )
177 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 4
Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố, có giao phối với nhau và sinh con nhưng vẫn được xem là 2 loài. Có bao nhiêu nguyên nhân sau đây dẫn tới chúng được xem là 2 loài? 1. Một số con lai có sức sống yếu, chết trước tuổi sinh sản. 2. Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau. 3. Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị chọn lọc đào thải. 4. Chúng có mùa sinh sản khác nhau. 5. Chúng có tập tính giao phối khác nhau. 6. Con lai không có cơ quan sinh sản.
177 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 4
Trên một cây cổ thụ có nhiều loài chim cùng sinh sống, có loài ăn hạt, có loài hút mật hoa, có loài ăn sâu bọ. Khi nói về các loài chim này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Các loài chim này tiến hóa thích nghi với từng loại thức ăn. 2. Các loài chim này có ổ sinh thái về dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn. 3. Số lượng cá thể của các loài chim này luôn bằng nhau. 4. Loài chim hút mật tiến hóa theo hướng mỏ nhỏ, nhọn và dài.
177 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 4
Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố nhưng không giao phối với nhau. Có bao nhiêu lí do trong các lí do sau đây có thể là nguyên nhân làm cho hai loài này cách li về sinh sản? 1. Chúng có nơi ở khác nhau nên các cá thể không gặp gỡ nhau được. 2. Nếu giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc tạo ra con lai bất thụ. 3. Chúng có mùa sinh sản khác nhau. 4. Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị đào thải. 5. Chúng có tập tính giao phối khác nhau. 6. Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.
177 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 4
Các cơ chế cách ly có bao nhiêu vai trò dưới đây? 1. Góp phần vào sự hình thành loài mới. 2. Ngăn ngừa sự giao phối tự do giữa các cá thể cùng loài. 3. Phân hóa các kiểu gene trong quần thể gốc. 4. Không tác dụng đối với từng gene riêng rẽ mà tác dụng đến toàn bộ kiểu gene.
177 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 4
Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố nhưng lại không giao phối với nhau.Những lí do nào sau đây có thể là nguyên nhân làm cho hai loài này cách li về sinh sản? 1. Chúng có nơi ở khác nhau nên các cá thể không gặp gỡ nhau được. 2. Nếu giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc tạo ra con lai bất thụ. 3. Chúng có mùa sinh sản khác nhau. 4. Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị đào thải. 5. Chúng có tập tính giao phối khác nhau. 6. Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.
177 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 4
Các ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử? (1) Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên cạn. (2) Một số loài kì giông sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh. (3) Ngựa lai với lừa sinh ra con la bất thụ. (4) Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè. (5) Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng và tinh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau. (6) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
177 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 4
Có bao nhiêu ví dụ sau đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử? 1. Trong tự nhiên, loài sáo mỏ đen không giao phối với loài sáo mỏ vàng. Khi nuôi nhốt chung trong một lồng lớn thi người ta thấy hai loài này giao phối với nhau nhưng không sinh con. 2. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi. 3. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản. 4. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
177 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 4
Hình mô tả con đường hình thành loài sau đây: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với hình mô tả? 1-Đây là sự hình thành cùng khu vực địa lý. 2-Có hiện tượng một nhóm cá thể di cư tới vị trí cách xa quần thể ban đầu. 3-Quần thể sáng lập trãi qua thời gian cách li sinh sản với quần thể ban đầu và hình thành loài mới. 4-Ví dụ quá trình hình thành các loài chim sẻ trên đảo Galaspagos là hiệu ứng sáng lập. 5-Khi hình thành quần thể sáng lập, trãi qua nhiều thế hệ biến đổi cấu trúc di truyền đến khi quần thể sáng lập tạo ra quần thể (1) cách li sinh sản với quần thể gốc (2) thì quần thể (1) chính là loài mới hình thành.
177 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 4
Khi nghiên cứu về sự giao phối ở hai loài thân thuộc ở động vật. Số lượng con cái giao phối với con đực cùng loài hoặc khác loài, sống cùng hoặc khác vùng địa lí được ghi lại ở bảng sau đây: Số lượng con cái giao phối với con đực Cùng vùng địa lí Khác vùng địa lí Cùng loài 22 15 Khác loài 0 8 Tỉ lệ con cái giao phối với con đực cùng loài là bao nhiêu % (làm tròn 2 chữ số thập phân)?
177 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 4
Nói đến cơ chế hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật, một học sinh đưa ra các nhận định sau: - Nhờ có đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu. - Nhờ có giao phối làm phát tán các đột biến và xuất hiện những biến dị tổ hợp. - Nhờ có chọn lọc tự nhiên giúp sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gene thích nghi. - Sự hình thành các đặc điểm thích nghi của cơ thể sinh vật là kết quả của một quá trình chịu sự chi phối của đột biến, giao phối và CLTN. Có bao nhiêu nhận định trên đúng về cơ chế góp phần hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật?
177 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 4
Các ví dụ: (1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được để cho cây thuộc loài khác. (3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. (4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. Có bao nhiêu ví dụ sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
177 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 4
Cho các ví dụ về quá trình hình thành loài như sau: (1) Một quần thể chim sẻ sống ở đất liền và và một quần thể chim sẻ sống ở quần đảo Galapagos. (2) Một quần thể mao lương sống ở bãi bồi sông Volga và và một quần thể mao lương sống ở phía trong bờ sông. (3) Hai quần thể cá có hình thái giống nhau nhưng khác nhau về màu sắc: một quần thể có màu đỏ và một quần thể có màu xám sống chung ở một hồ Châu phi. (4) Chim sẻ ngô (Parus major) có vùng phân bố rộng trên khắp châu Âu và châu Á phân hóa thành 3 nòi: nòi châu Âu, nòi Trung Quốc và nòi Ấn độ. Các quá trình hình thành loài có sự tham gia của cơ chế cách li địa lý là?
177 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 4
Thí nghiệm chứng minh quá trình hình thành loài của Dodd - Thí nghiệm: Chia quần thể ruồi giấm ra nhiều quần thể nhỏ và nuôi trong môi trường nhân tạo khác nhau trong những lọ qua nhiều thế hệ (một số được nuôi bằng môi trường tinh bột, một số khác bằng môi trường có đường maltose). Quan sát hình bên và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1-Thí nghiệm này mô tả quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí. 2- Sau khi nuôi qua 8 thế hệ 2 nhóm cá thể này vẫn có vốn gene giống nhau. 3- Chọn lọc tự nhiên làm phân hóa về tần số allele giữa hai quần thể làm cho chúng thích nghi với việc tiêu hóa các loại thức ăn khác nhau. 4-Sự khác biệt về điều kiện môi trường sống làm xuất hiện sự cách li về tập tính giao phối dẫn đến cách li sinh sản giữa 2 quần thể ruồi.
177 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 4
Cho một số hiện tượng sau: (1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á. (2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác. Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
177 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 4
Hình ảnh mô tả hai loài sóc đất ở Hoa Kì phân bố ở hai vùng khác nhau do bị chia cắt bởi khe núi sâu, dần dần chúng bị cách li về mặt sinh sản. Quan sát hình ảnh và cho biết trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? 1-Khe núi sâu là chướng ngại địa lí gây ra sự biến đổi vốn gene của các quần thể của tất cả các loài sinh vật. 2-Đây là quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí 3-Khe núi sâu ngăn cản sự giao phối giữa hai quần thể, góp phần phân hóa vốn gene. 4-Chọn lọc tự nhiên là nhân tố gián tiếp gây ra sự phân hóa gene giữa hai quần thể. 5-Hai quần thể sóc không giao phối được với nhau nên phát sinh các đột biến, biến dị tổ hợp theo các hướng khác nhau, từ đó hình thành hai loài khác nhau.
177 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 4
Hai loài ếch báo Rana berlandieri và R. sphenocephala thường có mùa sinh sản không trùng nhau trong khu vực chúng cùng chung sống, nhưng khi sống tách biệt thì cả hai loài đều sinh sản vào mùa xuân và mùa thu. Trong thí nghiệm dưới đây, người ta nghiên cứu số ếch con sinh ra và sống sót sau khi một ao mới hình thành trong khu vực sống gần nhau của hai loài, làm các cá thể của cả hai loài trước đây sống tách biệt với nhau có thể gặp gỡ và sinh sản. Kết quả thu được thể hiện ở hình bên dưới. Nhận định nào sau đây là đúng hay sai?
177 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 4
Ở hai loài cá cùng chi, các con cái có xu hướng chọn bạn tình dựa vào màu sắc của con đực ở thời kì sinh sản. Trong đó, con đực của loài Pundamilia pundamilia có lưng màu xanh nhạt, còn con đực của loài Pundamilia nyererei có lưng màu đỏ nhạt. Khi nuôi các con đực và cái của hai loài này trong hai bể cá, một bể chiếu ánh sáng bình thường và một bể không được chiếu ánh sáng; kết quả cho thấy trong bể chiếu ánh sáng bình thường cá cái chỉ giao phối với cá đực cùng loài, còn trong bể không có ánh sáng xảy ra hiện tượng cá cái giao phối với cá đực của loài khác. Nhận định nào sau đây là đúng hay sai?
177 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 4
Quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì (T. Monococcum có bộ NST 2n = 14 AA) lai với loài cỏ dại (T. Speltoides có bộ NST 2n = 14 BB) đã tạo ra con lai số 1. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T. Dicoccum). Loài lúa mì (T. Dicoccum) lai với loài lúa mì hoang dại (A. Squarrosa có bộ NST 2n = 14 DD) đã tạo ra con lai con lai số 2. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T. aestivum). Khi nói về quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) nhận định nào sau đây là đúng hay sai?
177 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 4
Hình sau mô tả sự thành lập một quần thể mới ở một loài cự đà. Một số ít cá thể của cư từ đất liền ra đảo và hình thành nên một quần thể mới có vốn gene khác biệt so với quần thể trên đất liền. Theo thời gian, quần thể này hình thành nên loài mới khác với loài gốc. nhận định nào sau đây là đúng hay sai?
177 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 4
DDT được sử dụng trong y tế để diệt muỗi muỗi vằn, là tác nhân truyền bệnh sốt rét, vàng da...Khi nghiên cứu thực địa hiện tượng kháng thuốc của muỗi ở ngoại ô Băng Cốc (Thái Lan), người ta thu được kết quả về sự biến đổi thành phần kiểu gene của quần thể như biểu đồ hình bên. Biết rằng allele R quy định khả năng kháng thuốc là trội hoàn toàn so với allele kiểu dại S (nhạy cảm với DDT).Thuốc bắt đầu được sử dụng ở Thái Lan từ năm 1964 và ngừng sử dụng vào tháng 11/1968. Nhận định nào sau đây là đúng hay sai?
177 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 4
Chim sẻ trên quần đảo Galapagos được cho là có nguồn gốc từ Nam Mỹ và đã tiến hóa hình thành loài mới trong 10 000 năm qua. Một số sự tiến hóa này được thể hiện trong sơ đồ dưới đây, bao gồm 6 loài chim sẻ có hình dạng mỏ khác nhau. Trong số các nhận định dưới đây, nhận định nào sau đây là đúng hay sai?
177 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 4
Cự đà biển (Amblyrhynchus cristatus) ở quần đảo Galapagos có hai kiểu hình: ưa bãi biển (kiểu hình trội) và ưa bãi đá (kiểu hình lặn). Tần số xuất hiện của cự đà ưa bãi biển trên đảo M là 0,81. Trên đảo N lân cận có một quần thể cự đà có số lượng cá thể bằng số lượng của quần thể trên đảo M, tần số xuất hiện của cự đà ưa bãi biển của quần thể này là 0,64. Cho rằng hai quần thể cự đà trên hai đảo đang ở trạng thái cân bằng di truyền Hardy – Weinberg, tính trạng do một gene có hai allele trên NST thường quy định. Người ta xây dựng một cây cầu nối giữa hai hòn đảo giúp cự đà có thể di chuyển tự do. Nhận định nào sau đây là đúng hay sai?
177 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 4
Ở quần đảo Galapagos thuộc vùng Nam Mỹ, loài chim sẻ Geospiza fortis có kích thước mỏ đa dạng và phù hợp với các loại hạt cây mà chúng ăn: chim sẻ có mỏ nhỏ thường ăn hạt nhỏ, mềm; chim sẻ có mỏ lớn ăn các hạt to, cứng. Trong một nghiên cứu, kích thước mỏ trung bình của quần thể chim sẻ đo được năm 1976 là 9,4 mm. Năm 1977, một đợt hạn hán kéo dài làm phần lớn các cây có hạt nhỏ, mềm bị chết do chịu hạn kém. Trong thời gian đó, khoảng 80% chim sẻ bị chết, chủ yếu là chim ăn hạt nhỏ, mềm có mỏ nhỏ. Đến năm 1978, quần thể chim sẻ này có kích thước mỏ trung bình là 10,2 mm. Nhận định nào sau đây là đúng hay sai về loài chim sẻ này?
177 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 4
Đột biến kháng chất kháng sinh penicillin ngẫu nhiên xuất hiện ở một số rất ít vi khuẩn ở quần thể vi khuẩn sống trong môi trường không chứa penicillin. Khi môi trường có penicillin, những vi khuẩn bị đột biến sống sót được và sinh sản làm tăng nhanh số vi khuẩn kháng thuốc trong quần thể. Nhận định nào sau đây là đúng hay sai với ví dụ trên?
177 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 2
Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở thế hệ P: 0,50AA : 0,30Aa : 0,20aa, giả sử các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. Qua 4 thế hệ, trong số cấu trúc của các quần thể sau đây, quần thể số bao nhiêu có thể đúng? Quần thể 1: 0,75AA : 0,06Aa : 0,19aa Quần thể 2: 0,8AA : 0,06Aa : 0,14aa Quần thể 3: 0,85AA : 0,14Aa : 0,01aa Quần thể 4: 0,1AA : 0,15Aa : 0,75aa
177 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 2
Cho các nội dung, tác động sau đây có liên quan đến biến đổi quần thể 1-Kích thước của quần thể. 2-Allele trội hay lặn. 3- Sức sinh sản của quần thể. 4- Bộ nhiễm sắc thể đơn bội hay lưỡng bội; 5- Thời gian vòng đời dài hay ngắn. Có bao nhiêu tác động ảnh hưởng đến tốc độ loại bỏ allele ra khỏi quần thể giao phối?
177 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 2
Cho các nhân tố sau: 1- Đột biến. 2- Giao phối ngẫu nhiên. 3-Chọn lọc tự nhiên. 4- Các yếu tố ngẫu nhiên. Có bao nhiêu nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số allele, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể?
177 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 2
Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của thế hệ F1 như sau: F1: 0,12AA : 0,56Aa : 0,32aa Cho biết các kiểu gene khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Gỉa sử quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa giao phối không ngẫu nhiên, tỉ lệ kiểu gene aa ở thế hệ thứ tư là bao nhiêu %?
177 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 2
Cho các nhận định về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau: 1- Làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể theo một hướng xác định. 2- Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá. 3- Có thể loại bỏ hoàn toàn một allele nào đó khỏi quần thể cho dù allele đó là có lợi. 4- Không làm thay đổi tần số allele nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể. 5- Làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể rất nhanh. Có bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của đột biến gene?
177 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 2
Khi học đến các nhân tố tiến hóa, một học sinh đã đưa ra các nhận định sau đây: 1- Là nhân tố không làm thay đổi tần số allele của quần thể. 2- Là nhân tố không làm thay đổi tần số kiểu gene của quần thể. 3- Là nhân tố có thể xuất hiện alelle mới trong quần thể. 4- Là nhân tố luôn làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. 5- Là nhân tố làm nghèo vốn gene quần thể. 6- Nếu điều kiện môi trường thay đổi, nhân tố này có thể làm cho quần thể dễ rơi vào trạng thái diệt vong. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng với giao phối không ngẫu nhiên?
177 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 2
Mô tả một số đặc điểm sau đây: 1- Thay đổi đột ngột tần số allele của quần thể một cách vô hướng. 2- Sự đào thải hoàn toàn một allele ra khỏi quần thể bất kể là allele có lợi hay có hại. 3- Quần thể có kích thước càng lớn thì sự thay đổi allele nhanh và lớn. 4- Quần thể có kích thước càng nhỏ tần số allele càng ít thay đổi. 5- Có thể làm nghèo vốn gene của quần thể. 6- Kiểu gene càng ngày càng đa dạng phong phú hơn. 7- Kết quả làm tăng khả năng thích nghi của các cá thể sinh vật trong quần thể. Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây là đặc điểm tác động của phiêu bạt di truyền?
177 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 2
Cho các hoạt động, nguyên nhân sau 1- Hiện tượng El Nino. 2- Lũ, lụt càn quét. 3- Hạn hán kéo dài. 4- Gió bão gây ảnh hưởng nghiêm trọng. 5- Dịch bệnh gây chết nhiều. 6- Thả một số con cái vào hệ sinh thái. 7- Cách li một số cá thể hung dữ khỏi quần thể. Có bao nhiêu trường hợp là nguyên nhân gây ra phiêu bạt di truyền?
177 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 2
Trong số các nhận định về tiến hóa nhỏ: 1-Là quá trình làm biến đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể. 2-Tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố lớn. 3-Thời gian tiến hóa tương đối ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. 4-Tiến hoá nhỏ dẫn đến sự biến đổi cấu trúc di truyền của các cá thể trong một quần thể. 5-Tiến hoá nhỏ là cơ sở dẫn tới quá trình hình thành nòi mới. Có bao nhiêu nhận định trên đúng với tiến hóa nhỏ?
177 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 2