(2023) Đề thi thử Vật Lí THPT Phan Huy Chú - Đống Đa có đáp án

66 người thi tuần này 4.6 1.5 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm thuần có cảm kháng \({Z_L}\) và tụ điện có dung kháng \({Z_C}\). Độ lệch pha của điện áp so với cường độ dòng điện chạy trong mạch là \(\varphi \). Chọn hệ thức đúng.

Lời giải

Chọn C.

Câu 2

Dao động tuần hoàn là

Lời giải

Chọn B.

Câu 3

Trên sợi dây PQ nằm ngang, nếu cho đầu P dao dộng điều hòa thì sẽ có sóng hình sin lan truyền từ P đến Q. Sóng lan truyền từ P đến Q là

Lời giải

Chọn D.

Câu 4

Một chất điểm dao động có phương trình \[x = 5cos\left( {10t + \pi } \right)\] (x tính bằng cm, t tính bằng s). Gia tốc của chất điểm dao động với phương trình

Lời giải

Chọn A. \(a = - {\omega ^2}x = - 5\cos \left( {10t + \pi } \right)m/{s^2}\)

Câu 5

Hai dao động điều hòa có phương trình lần lượt là \[{x_1} = 5\cos (\omega t + {\varphi _1})\,cm\]\({x_2} = 3\cos \left( {\omega t + {\varphi _2}} \right)\,cm\) với \(\omega \) là hằng số dương. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động trên có giá trị cực đại là

Lời giải

Chọn B. Ta có:\[\left| {{A_1} - {A_1}} \right| \le A \le {A_1} + {A_2}\]=> \[{A_{{\rm{max}}}} = {A_1} + {A_2} = 5 + 3 = 8\]cm

Câu 6

Một sóng lan truyền trên mặt nước có bước sóng \(\lambda \). Hai điểm M, N nằm trên phương truyền sóng, cách nguồn sóng những đoạn lần lượt là \[{d_1}\]\[{d_2}\]. Độ lệch pha \(\Delta \varphi \) giữa hai điểm M, N được tính bằng biểu thức

Lời giải

Chọn B.

Câu 7

Đặt điện áp xoay chiều \[u = {U_0}\cos \left( {\omega t\, - \frac{\pi }{2}} \right)\] (\({U_0} > 0\)\(\omega > 0\)) vào hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức \[i = {I_0}\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{6}\,} \right)\] (\({I_0} > 0\)\(\omega > 0\)). Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện hạy trong mạch là

Lời giải

Chọn A. \[\user2{\varphi = }{\user2{\varphi }_\user2{u}}\user2{ - }{\user2{\varphi }_\user2{i}}\user2{ = - }\frac{\user2{\pi }}{\user2{2}}\user2{ - }\frac{\user2{\pi }}{\user2{6}}\user2{ = - }\frac{{\user2{2\pi }}}{\user2{3}}\]

Câu 8

Âm sắc là

Lời giải

Chọn C.

Câu 9

Sợi dây đàn hồi có chiều dài \(\ell \), một đầu cố định, một đầu tự do. Để xảy ra sóng dừng trên dây với bước sóng \(\lambda \) thì chiều dài sợi dây thỏa mãn

Lời giải

Chọn C.

Sóng dừng trên dây có chiều dài \(\ell \), một đầu cố định, một đầu tự do với bước sóng \(\lambda \):

\(\ell = (2{\rm{k + 1)}}\frac{\lambda }{4}\left( {{\rm{k}} \in Z} \right)\)

Câu 10

Một con lắc lò xo nằm ngang gồm một vật có khối lượng \[m\] gắn vào lò xo có độ cứng \(k\). Tần số dao động của con lắc lò xo là

Lời giải

Chọn A.

Câu 11

Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng \(\lambda \). Trên đoạn thẳng AB, khoảng cách giữa hai cực đại giao thoa liên tiếp là

Lời giải

Chọn A.

Trên đoạn thẳng AB, khoảng cách giữa hai cực đại (hai cực tiểu ) giao thoa liên tiếp là \[0,5\lambda \].

Câu 12

Cường độ dòng điện \[i = 10\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)\left( A \right)\] có giá trị cực đại là

Lời giải

Chọn C. Giá trị cực đại của cường độ dòng điện \[i = 10\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)\left( A \right)\]\[{I_0} = 10\]A

Câu 13

Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi hai sóng xuất phát từ hai nguồn dao động

Lời giải

Chọn D.

Câu 14

Một vật dao động điều hòa với tần số \({f_0}\) chịu tác dụng của ngoại lực biến thiên tuần hoàn theo thời gian với tần số \(f\). Điều kiện để xảy ra hiện tượng cộng hưởng là

Lời giải

Chọn A.

Câu 15

Một nhạc cụ phát ra âm cơ bản là \[{f_0}\] thì cũng đồng thời phát ra các âm với tần số là \[2{f_0};3{f_0};4{f_0}\]. Các âm này gọi là

Lời giải

Chọn B.

Câu 16

Siêu âm có tần số

Lời giải

Chọn D.

Sóng siêu âm có tần số trên 20000Hz.

Câu 17

Một vật nhỏ dao động điều hòa theo phương trình \[x = 2\cos \left( {10\pi t - \pi } \right)\] (x tính bằng cm, t tính bằng s). Tần số góc của vật là

Lời giải

Chọn D. Phương trình \[x = 2\cos \left( {10\pi t - \pi } \right)\]cm => \[\omega = 10\pi \] (rad/s).

Câu 18

Một sóng ngang đang truyền trên sợi dây. Tại một thời điểm t nào đó, sợi dây có dạng như hình vẽ. Chiều truyền sóng là

Một sóng ngang đang truyền trên sợi dây. Tại một thời điểm t nào đó, sợi dây có  (ảnh 1)

Lời giải

Chọn A.

Một sóng ngang đang truyền trên sợi dây. Tại một thời điểm t nào đó, sợi dây có  (ảnh 2)

Điểm E đi xuống nên suy ra AB là sườn sau, BC là sườn trước, suy ra Chiều truyền sóng từ A đến \(E\).

Một sóng ngang đang truyền trên sợi dây. Tại một thời điểm t nào đó, sợi dây có  (ảnh 3)

Câu 19

Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc lò xo treo thẳng đứng đang dao động điều hòa. Biết tại vị trí cân bằng lò xo dãn một đoạn \(\Delta \ell \). Tần số góc của con lắc là

Lời giải

Chọn B. tại vị trí cân bằng:\[k\Delta \ell = mg = > \frac{k}{m} = \frac{g}{{\Delta \ell }} \Rightarrow \omega = \sqrt {\frac{k}{m}} = \sqrt {\frac{g}{{\Delta \ell }}} \]

Câu 20

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi thì chu kì dao động điều hòa của con lắc

Lời giải

Chọn A. \[\left\{ \begin{array}{l}T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \\T' = 2\pi \sqrt {\frac{{m'}}{{k'}}} \end{array} \right. \Rightarrow \frac{{T'}}{T} = \sqrt {\frac{{m'}}{m}} = \sqrt {\frac{{2m}}{m}} = \sqrt 2 = > T' = \sqrt 2 T\]

Câu 21

Con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng m treo vào sợi dây có chiều dài \[\ell \] tại nơi có gia tốc trọng trường \[g\]. Chu kì dao động của con lắc đơn là

Lời giải

Chọn B.

Câu 22

Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước, hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng có bước sóng \[\lambda \]. Cực tiểu giao thoa tại các điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ nguồn truyền tới đó bằng

Lời giải

Chọn C.

Câu 23

Một sóng cơ lan truyền trên dây với vận tốc \(v\), tần số f và bước sóng \[\lambda \]. Hệ thức đúng là

Lời giải

Chọn B.

Câu 24

Tại hai điểm \({S_1}\),\({S_2}\) cách nhau 15 cm trên mặt nước đặt hai nguồn kết hợp phát sóng ngang cùng tần số \(f = 50\,Hz\) và cùng pha. Tốc độ truyền sóng trong nước là 25 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Điểm M nằm trên mặt nước cách \({S_1}\), \({S_2}\)các đoạn lần lượt là 10,5 cm và 12,5 cm. Kết luận nào sau đây đúng?

Lời giải

Chọn A. Bước sóng: \[\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{25}}{{50}} = 0,5cm\].

Điểm M thỏa: \[{d_2} - {d_2} = 12,5 - 20,5 = 2cm = 4.0,5 = k\lambda \], k=4

Câu 25

Gọi \({v_s},{v_n},{v_k}\) lần lượt là tốc độ truyền sóng của một sóng cơ trong sắt, nước và không khí. Kết luận đúng là

Lời giải

Chọn C.

Tốc độ truyền sóng của một sóng cơ : \({v_{ran}} > {v_{long}} > {v_{khi}} = > {v_s} > {v_n} > {v_k}\)

Câu 26

Đặt điện áp xoay chiều có điện áp \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\,V\)vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa tụ điện có điện dung \(C\). Dung kháng của tụ là

Lời giải

Chọn A. Dung kháng của tụ là \({Z_C} = \frac{1}{{\omega C}}\)

Câu 27

Kết luận nào sau đây không đúng về sự truyền sóng cơ?

Lời giải

Chọn A.

Câu 28

Một vật dao động với phương trình \(x = 3\cos \left( {4\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\left( {cm,s} \right)\). Trong 2 s đầu tiên vật đi được quãng đường là

Lời giải

Chọn D.

Chu kì \[\user2{T = }\frac{{\user2{2\pi }}}{\user2{\omega }}\user2{ = }\frac{{\user2{2\pi }}}{{\user2{4\pi }}}\user2{ = 0,5s}\].

Trong 2 s đầu tiên là 4T, quãng đường vật đi được \[\user2{s = 4}\user2{.4}{\rm{A}}\user2{ = 16}{\rm{A}} = 16.3 = 48cm\].

Câu 29

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng đang dao động điều hòa. Độ dãn của lò xo ở vị trí cân bằng là 2 cm. Trong quá trình dao động, lò xo đạt chiều dài cực đại là 24 cm, chiều dài cực tiểu là 12 cm. Chiều dài tự nhiên của lò xo là

Lời giải

Chọn C.

Biên độ: \[A = \frac{{{\ell _{ma{\rm{x}}}} - {\ell _{\min }}}}{2} = \frac{{24 - 12}}{2} = 6\]cm; \[{\ell _{CB}} = {\ell _{ma{\rm{x}}}} - A = 24 - 6 = 18\]cm

Chiều dài tự nhiên của lò xo là \[{\ell _0} = {\ell _{CB}} - \Delta {\ell _0} = 18 - 2 = 16\]cm

Câu 30

Một người ngi b bin trông thy có 6 đỉnh sóng qua mt mình trong thời gian \[12\,s\], khong cách gia hai đỉnh sóng liên tiếp là \[2,4\,m.\] Chọn phát biểu sai?

Lời giải

Chọn B.

Khong cách gia hai đỉnh sóng liên tiếp là bước sóng =\[2,4\,m.\] A đúng.

Có 6 đỉnh sóng qua mt trong thời gian \[12\,s\]thì Chu kì : 12/5= 2,4 s. B sai.; D Đúng.

Vận tốc truyền sóng là v=λ/T = 240 cm/2,4 s =100 cm/s. C Đúng

Câu 31

Một dây đàn hai đầu cố định có sóng dừng với hai tần số liên tiếp là 10 Hz; 20 Hz. Tần số nhỏ nhất để có thể tạo ra sóng dừng trên dây là

Lời giải

Chọn D.

Câu 32

Trên mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B có phương trình dao động là \({u_A} = {u_B} = 2\cos \left( {5\pi t} \right)cm\). Vận tốc truyền sóng là 10 cm/s. Biên độ dao động của điểm M cách A 40cm và cách B 60cm là

Lời giải

Chọn B.

Biên độ dao động của điểm M : \({A_M} = 2A\left| {\cos \frac{{\pi ({d_2} - {d_1})}}{\lambda }} \right| = 2.2\left| {\cos \frac{{\pi (60 - 40)}}{{10/2,5}}} \right| = 4\)cm

Câu 33

Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100 V và tần số 50 Hz vào hai đầu một đoạn mạch RLC mắc nối tiếp gồm tụ điện có điện dung \(C = \frac{{{{4.10}^{ - 4}}}}{{3\pi }}F\), điện trở thuần R = 50 W và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L = \frac{1}{{4\pi }}\left( H \right)\). Cường độ dòng điện cực đại của dòng điện chạy trong đoạn mạch này là

Lời giải

Chọn C.

Tổng trở: \[Z = \sqrt {{R^2} + {{(\omega .L - \frac{1}{{\omega C}})}^2}} = \sqrt {{{50}^2} + {{(25 - 75)}^2}} = 50\sqrt 2 \Omega \].

Cường độ dòng điện cực đại: \[{I_O} = \frac{{{U_0}}}{Z} = \frac{{100\sqrt 2 }}{{50\sqrt 2 }} = 2\]A

Câu 34

Một vật có khối lượng không đổi, thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa có phương trình dao động lần lượt là \[{x_1} = 8\cos \left( {2\pi t + \varphi } \right)\]cm và \[{x_2} = {A_2}\cos \left( {2\pi t - \frac{{2\pi }}{3}} \right)\]cm thì phương trình dao động tổng hợp là \[x = A\cos \left( {2\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\]cm. Để năng lượng dao động đạt giá trị cực đại thì biên độ dao động A2 phải có giá trị

Lời giải

Chọn B.

Câu 35

Một sóng âm có dạng hình cầu được phát ra từ nguồn có công suất 3 W. Giả sử rằng năng lượng phát ra được bảo toàn. Biết cường độ âm chuẩn là I0 =10-12 W/m2. Mức cường độ âm tại điểm cách nguồn âm 2 m có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

Chọn B.

Cường độ âm :\[I = \frac{P}{{4\pi {r^2}}}\]

Mức cường độ âm: \[\user2{L = lg}\frac{\user2{I}}{{{\user2{I}_\user2{0}}}}\user2{ = lg}\frac{\user2{P}}{{\user2{4\pi }{\user2{r}^\user2{2}}{\user2{I}_\user2{0}}}}\user2{ = lg}\frac{\user2{P}}{{\user2{4\pi }{\user2{r}^\user2{2}}{\user2{I}_\user2{0}}}}\user2{ = lg}\frac{\user2{3}}{{\user2{4\pi }\user2{.}{\user2{2}^\user2{2}}\user2{.1}{\user2{0}^{\user2{ - 12}}}}}\user2{ = 10,77585(B)} \approx \user2{108}\;\user2{dB}\]

Câu 36

Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều có biểu thức \(u = {U_0}\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\,V\). Biết điện trở thuần là \(40\,\,\Omega \), cường độ dòng điện chạy trong mạch có biểu thức \(i = {I_0}\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\,V\). Tổng trở của mạch là

Lời giải

Chọn C.

 \[\user2{cos\varphi = }\frac{\user2{R}}{\user2{Z}}\user2{ = > Z = }\frac{\user2{R}}{{\user2{cos(}{\user2{\varphi }_u} - {\user2{\varphi }_i})}}\user2{ = }\frac{{\user2{40}}}{{\user2{cos( - }\frac{\user2{\pi }}{\user2{6}}\user2{ - }\frac{\user2{\pi }}{\user2{6}}\user2{)}}} = 80\Omega \]

Câu 37

Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 20 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 10 m/s. Không kể 2 đầu A và B, trên dây có

Lời giải

Chọn D.

Bước sóng: \(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{1000}}{{20}} = 50cm\)

sóng dừng 2 đầu cố định: \(\ell = {\rm{k}}\frac{\lambda }{2} = > k = \frac{{2\ell }}{\lambda } = \frac{{2.100}}{{50}} = 4\)bụng, và 3 nút không kể 2 đầu A và B.

( 5 nút kể cả 2 đầu A và B).

Câu 38

Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm \({S_1}\)\({S_2}\) cách nhau 25 cm có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp. Gọi \({\Delta _1}\)\({\Delta _2}\) là hai đường thẳng ở mặt chất lỏng cùng vuông góc với đoạn thẳng \({S_1}{S_2}\) và cách nhau \[12{\rm{ }}cm.\] Biết số điểm cực đại giao thoa trên \({\Delta _1}\)\({\Delta _2}\) tương ứng là 9 và 5. Số điểm cực tiểu giao thoa trên đoạn thẳng \({S_1}{S_2}\)

Lời giải

Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm S1vaf S2 cách nhau 25 cm có hai nguồn dao động  (ảnh 1)

D cắt S1S2 tại cực đại bậc 5 và D2 cắt S1S2 tại cực đại bậc 3

Vẽ hình ta thấy D1 và D2 nằm khác phía so với đường trung trực :

\[(5 + 3)\frac{\lambda }{2} = 12cm = > \lambda = 3cm\].

Số điểm cực tiểu giao thoa trên đoạn thẳng \({S_1}{S_2}\):

 \[\begin{array}{l} - \frac{{{S_1}{S_2}}}{\lambda } < k + 0,5 < \frac{{{S_1}{S_2}}}{\lambda } = > - \frac{{25}}{3} < k + 0,5 < \frac{{25}}{3}\\ = > - 8,8 < k + 0,5 < 7,8\\ = > k = - 8; \pm 7; \pm 6; \pm 5; \pm 4; \pm 3; \pm 2; \pm 1;0.\end{array}\]

có 16 điểm cực tiểu .

Chọn A.

Câu 39

Con lắc đơn có chiều dài \(\ell _1^{}\) dao động điều hòa với tần số 6 Hz. Con lắc đơn có chiều dài \(\ell _2^{}\) dao động điều hòa với tần số 8 Hz. Tần số dao động của con lắc đơn có chiều dài \(\ell _1^{} + \ell _2^{}\)

Lời giải

Chọn D.

\[\left\{ \begin{array}{l}{f_1} = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{{{\ell _1}}}} \\{f_2} = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{{{\ell _2}}}} \end{array} \right. \Rightarrow \frac{1}{{{f^2}}} = \frac{1}{{f_1^2}} + \frac{1}{{f_2^2}} = > f = {f_1}{f_2}\sqrt {\frac{1}{{f_1^2 + f_2^2}}} = 6.8\sqrt {\frac{1}{{6_{}^2 + 8_{}^2}}} = 4,8\]Hz

Câu 40

Tại hai điểm A, B trên mặt nước có hai nguồn dao động cùng pha và cùng tần số \[f = 12\,Hz\]. Tại điểm M cách các nguồn A, B những đoạn \[{d_1} = 15\,cm,{d_2} = 20\,cm\] sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có một đường vân dao động với biên độ cực tiểu. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là

Lời giải

Chọn C.

Theo đề K= 1 : \[{d_2} - {d_1} = 20 - 15 = 5\,cm = k\lambda = \lambda \].

Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là: \[v = \lambda .f = 5.12 = 60\]cm/s

4.6

310 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%