500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Phần 13)
27 người thi tuần này 4.6 13.1 K lượt thi 5 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Đoạn văn 1
Advances in mobile technology and social networking websites mean we spend more time online than ever before. If Facebook were a country, it would be the third largest in the world by population (The Economist, 2010). It is (1) ______ not surprising that so many psychologists, sociologists, and others are eager to give their thoughts on how this is impacting negatively on our society.
The biggest criticism levelled at social networking is that young people are losing their offline friends to online friends (2) ______ are unable to provide the same deep connection and emotional support. However, a lot of research shows these criticisms are generally (3) ______. Allen et al. (2010) discovered that it is socially adjusted adolescents who are more likely to have a networking profile than those who are not. One study by the Pew Internet and American Life Project (2009) found that people are not (4) ______ offline friends with online companions but are using them to support their offline relationships. The study also found that social networks allow us to have discussions with a much more diverse set of people than in the real world, so we share knowledge with people from a wide (5) ______ of backgrounds.
(Trích đề minh họa 2019)
Lời giải
Đáp án D
Kiến thức về liên từA. while: trong khi
B. however: tuy nhiên
C. despite: mặc dù
D. therefore: do đó
=> Căn cứ vào nghĩa của câu là mối quan hệ nhân quả, vì vậy ta điền “therefore” .
Tạm dịch: Advances in mobile technology and social networking websites mean we spend more time online than ever before. If Facebook were a country, it would be the third largest in the world by population (The Economist, 2010). It is (1) ______ not surprising that so many psychologists, sociologists, and others are eager to give their thoughts on how this is impacting negatively on our society.
(Những tiến bộ trong công nghệ di động và các trang web mạng xã hội có nghĩa là chúng ta dành nhiều thời gian trực tuyến hơn bao giờ hết. Nếu Facebook là một quốc gia, nó sẽ là quốc gia lớn thứ ba trên thế giới tính theo dân số (The economist, 2010). Do đó, không có gì đáng ngạc nhiên khi rất nhiều nhà tâm lý học, nhà xã hội học và những người khác mong muốn đưa ra suy nghĩ của họ về cách điều này đang tác động tiêu cực đến xã hội của chúng ta.)
Lời giải
Đáp án B
Kiến thức về đại từ quan hệ
A. cái gì
B. người mà
C. cái mà
D. ai, người mà
Cả “what” và “which” đều không được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người ở phía trước. “whom” đóng vai trò là tân ngữ => đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ “online friends”
Tạm dịch: The biggest criticism levelled at social networking is that young people are losing their offline friends to online friends (2) ______ are unable to provide the same deep connection and emotional support.
(Những lời chỉ trích lớn nhất được nhằm vào trên mạng xã hội là những người trẻ tuổi đang mất bạn bè ngoại tuyến của họ cho những người bạn trực tuyến không thể cung cấp kết nối sâu sắc và hỗ trợ cảm xúc.)
Lời giải
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. uninvolved /’ʌnin’vɔlvd/ (a): không bao hàm
B. unequalled /,ʌn’i:kwəld/ (a): không ai sánh kịp, vô song
C. unsettled /ʌn’setld/ (a): không ổn định, rối loạn
D. unfounded /,ʌn’faʊndid/ (a): vô căn cứ, không có cơ sở
Tạm dịch: The biggest criticism levelled at social networking is that young people are losing their offline friends to online friends who are unable to provide the same deep connection and emotional support. However, a lot of research shows these criticisms are generally (3) ______.
(Những lời chỉ trích lớn nhất được nhằm vào trên mạng xã hội là những người trẻ tuổi đang mất bạn bè ngoại tuyến của họ cho những người bạn trực tuyến không thể cung cấp kết nối sâu sắc và hỗ trợ cảm xúc. Tuy nhiên, rất nhiều nghiên cứu cho thấy những lời chỉ trích nói chung là không có cơ sở.)
Lời giải
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. make /meik/ (v): làm, chế tạo
B. provide /prə’vaid/ (v): cung cấp
C. combine /kəm’bain/ (v): kết hợp
D. substitute /’sʌbstitju:t/ (v): thay thế
Tạm dịch: One study by the Pew Internet and American Life Project (2009) found that people are not (4) ______ offline friends with online companions but are using them to support their offline relationships.
(Một nghiên cứu của Pew Internet và American Life Project (2009) cho thấy mọi người không thay thế bạn bè ngoại tuyến bằng bạn đồng hành trực tuyến mà đang sử dụng họ để hỗ trợ các mối quan hệ ngoại tuyến của họ.)
Lời giải
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. vary /’veəri/ (v): thay đổi
B. variety /və’raiəti/ (n): sự khác nhau, sự đa dạng
C. various /’veəriəs/ (n): khác nhau
D. variously /’veəriəsli/ (adv): một cách khác nhau
Ta có cụm a wide variety of sth: sự đa dạng của cái gì
Tạm dịch: The study also found that social networks allow us to have discussions with a much more diverse set of people than in the real world, so we share knowledge with people from a wide (5) ______ of backgrounds.
(Nghiên cứu cũng cho thấy các mạng xã hội cho phép chúng ta thảo luận với một nhóm người đa dạng hơn nhiều so với thế giới thực, vì vậy chúng ta chia sẻ kiến thức với mọi người từ nhiều nguồn gốc khác nhau.)
2624 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%