Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

Xem đáp án

Câu 1:

Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?    

Xem đáp án

Câu 2:

Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Câu 3:

Số nguyên tử cacbon trong phân tử glucozơ là

Xem đáp án

Câu 4:

Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?    

Xem đáp án

Câu 5:

Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là 

Xem đáp án

Câu 6:

Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời?

Xem đáp án

Câu 7:

Dung dịch nào sau đây có pH < 7?

Xem đáp án

Câu 8:

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch KHCO3 sinh ra khí CO2 

Xem đáp án

Câu 9:

Khí sunfurơ là chất khí độc, khí thải ra môi trường thì gây ô nhiễm không khí. Công thức của sunfurơ là

Xem đáp án

Câu 10:

Sắt tác dụng với lưu huỳnh (đun nóng), thu được sản phẩm là  

Xem đáp án

Câu 11:

Công thức hóa học của crom(III) oxit là

Xem đáp án

Câu 12:

Thuỷ phân triolein trong dung dịch NaOH thu được glixerol và muối X. Công thức của X là    

Xem đáp án

Câu 13:

Canxi cacbonat để sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là    

Xem đáp án

Câu 14:

Dung dịch nào sau đây hòa tan được Al(OH)3?

Xem đáp án

Câu 15:

Tên gọi của este HCOOCH3   

Xem đáp án

Câu 16:

Dung dịch chất nào sau đây làm xanh giấy quỳ tím    

Xem đáp án

Câu 17:

Số nhóm amino (NH2) trong phân tử glyxin là    

Xem đáp án

Câu 18:

Natri clorua là gia vị quan trọng trong thức ăn của con người. Công thức của natri clorua là 

Xem đáp án

Câu 19:

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?  

Xem đáp án

Câu 20:

Khi đốt cháy hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,24 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án

Câu 21:

Hoà tan hết 1,2 gam kim loại R (hoá trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,05 mol H2. Kim loại R là

Xem đáp án

Câu 22:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Câu 23:

Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch FeCl2 và FeCl3 thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) thu được dung dịch chứa muối

Xem đáp án

Câu 24:

Cho lá kẽm mỏng vào ống nghiệm đựng 2 ml dung dịch chất X, thấy lá kẽm tan dần và có khí thoát ra. Chất X là   

Xem đáp án

Câu 25:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Câu 26:

Cho 3 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Câu 27:

Thuỷ phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Câu 28:

Hoà tan hết 1,62 gam Al trong dung dịch NaOH, thu được V ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Câu 29:

Có bao nhiêu tơ hóa học trong các tơ: xenlulozơ axetat, capron, nitron, nilon–6,6? 

Xem đáp án

Câu 39:

Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hidro trong phân tử glucozơ được tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam glucozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên của ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.

Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2).

Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).

Cho các phát biểu sau:

    (a) Trong thí nghiệm trên, CuO có vai trò chuyển nguyên tố C thành CO2, nguyên tố H thành H2O.

    (b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa trắng.

    (c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên.

    (d) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 chuyển thành màu xanh của CuSO4.5H2O.

    (e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.

Số phát biểu đúng là   

Xem đáp án

5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%