Đề thi liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Hiđroxit nào sau đây dễ tan trong nước ở điều kiện thường?                

Xem đáp án

Câu 2:

Thủy phân hoàn toàn a mol chất béo, thu được    

Xem đáp án

Câu 3:

Ở trạng thái cơ bản, số electron hóa trị của Al (Z = 13) là  

Xem đáp án

Câu 4:

Cacbohiđrat X dạng sợi màu trắng, không tan trong nước. Tên gọi của X

Xem đáp án

Câu 5:

Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?

Xem đáp án

Câu 6:

Công thức của crom(III) hiđroxit là                 

Xem đáp án

Câu 7:

Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường?

Xem đáp án

Câu 8:

Oxit nào sau đây bị oxi hóa khi phản ứng với dung dịch HNO3 loãng ?

Xem đáp án

Câu 9:

Công thức của nhôm clorua là

Xem đáp án

Câu 10:

Cho dãy các kim loại: Cs, Cr, K, Ag. Kim loại cứng nhất trong dãy là

Xem đáp án

Câu 11:

Nước chứa nhiều ion nào sau đây được gọi là nước cứng?                 

Xem đáp án

Câu 12:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?

Xem đáp án

Câu 13:

Phản ứng hoá học nào sau đây có phương trình ion rút gọn: H+ + OH  H2O?   

Xem đáp án

Câu 14:

Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?

Xem đáp án

Câu 15:

Trong các chất sau, chất có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là 

Xem đáp án

Câu 16:

Khí X được tạo ra trong quá trình đốt nhiên liệu hoá thạch, gây hiệu ứng nhà kính. Khí X

Xem đáp án

Câu 17:

Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa nguyên tố

Xem đáp án

Câu 18:

Kim loại Fe tác dụng với dung dịch nào sau đây sinh ra khi H2?

Xem đáp án

Câu 19:

Chất nào sau đây không phải là chất lưỡng tính?

Xem đáp án

Câu 20:

Thủy phân este X có công thức C4H8O2, thu được ancol etylic. Tên gọi của X

Xem đáp án

Câu 21:

Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), poli(metyl acrylat), poli(etylen terephtalat), nilon-6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là

Xem đáp án

Câu 22:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Câu 23:

Cho các chất: triolein, glucozơ, etyl axetat, Gly-Ala. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng là

Xem đáp án

Câu 24:

Cho lượng dư Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch: CuSO4, HCl, AgNO3, H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp sinh ra muối sắt(II) là

Xem đáp án

Câu 25:

Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là

Xem đáp án

Câu 26:

Cho 0,1 mol Gly-Ala tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là

Xem đáp án

Câu 27:

Cho khí H2 dư qua ống đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,6 gam Fe. Giá tri của m là

Xem đáp án

Câu 29:

Để hoà tan hoàn toàn 1,02 gam Al2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

Xem đáp án

Câu 30:

Chất X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, chiếm 98% thành phần bông nõn. Đun nóng X trong dung dịch H2SO4 70% đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất Y. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Câu 40:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho 3 – 4 ml dung dịch AgNO3 2% vào hai ống nghiệm (1) và (2). Thêm vài giọt dung dịch NaOH loãng, cho amoniac loãng 3% cho tới khi kết tủa tan hết (vừa cho vừa lắc).

Bước 2: Rót 2 ml dung dịch saccarozơ 5% vào ống nghiệm (3) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút.

Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (3) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2.

Bước 4: Rót nhẹ tay 2 ml dung dịch saccarozơ 5% theo thành ống nghiệm (1). Đặt ống nghiệm (1) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70oC). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (1) ra khỏi cốc.

Bước 5: Rót nhẹ tay dung dịch trong ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2). Đặt ống nghiệm (2) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70oC). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (2) ra khỏi cốc.

Cho các phát biểu sau:

    (a) Mục đích chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 dư.

    (b) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp.

    (c) Ở bước 1 xảy ra phản ứng tạo phức bạc amoniacat.

    (d) Sau bước 4, thành ống nghiệm (1) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào.

    (e) Sau bước 5, thành ống nghiệm (2) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án

5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%