20 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án ( Đề 13)

  • 6565 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Câu 1:

Dung dịch A có H+=103M sẽ có môi trường

Xem đáp án
Môi trường kiềm
Môi trường trung tính Môi trường Axit
H+<107M   H+>107M

Dung dịch A có H+=103M>107M  ® môi trường axit.

Chọn đáp án B.


Câu 2:

Cho dãy các chất sau: NaOH, HNO3, BaOH2, HClO4, CH3COOH, NH3 . Số axit, bazơ lần lượt là

Xem đáp án

Axit: HNO3, HClO4, CH3COOH.

Bazơ: NaOH, BaOH2, NH3.

Chọn đáp án A.


Câu 3:

Khí N2  khá trơ ở nhiệt độ thường là do

Xem đáp án

Khí N2  khá trơ ở nhiệt độ thường là do: trong phân tử N2  chứa liên kết ba rất bn.

Chọn đáp án D.


Câu 4:

Trong các phản ứng sau, phản ứng nào NH3  không thể hiện tính khử?

Xem đáp án

Lưu ý: Những phản ứng mà N+2thể hiện tính khử là những phản ứng N tăng số oxi hóa lên.

A. Số oxi hóa của nitơ tăng từ N3  lên N+2.

B. N ở hai vế phương trình vẫn giữ nguyên số oxi hóa là -3

C. Số oxi hóa của nitơ tăng từ N3  lên N0.

D. Số oxi hóa của nitơ tăng từ N3  lên N0.

Chọn đáp án B.


Câu 5:

Nung nóng m gam bột sắt ngoài không khí, sau phản ứng thu được 36 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 loãng thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2 có tỉ khối so với H2 là 19. Giá trị m là

Xem đáp án

Sơ đồ phản ứng: FeO2kkFeO,Fe3O4Fe2O3và Fe dưHNO3NO2NOFeNO33

Theo đề ra ta có: nNO=nNO2=0,125mol.

Gọi số mol Fe và O tương ứng trong X là x và y ta có: 56x+16y=36 *

Quá trình nhường và nhận e:

Chất khử Chất oxi hoá
Fe Fe3++ 3e O + 2e  O2y      2y         yN+5 + 1e  N+4O2         0,125     0,125N+5 + 3e  N+2O       0,125.3    0,125

Tổng electron nhường: 3x (mol)

Tổng electron nhận: 2y+0,125+0,125.3 mol

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 3x=2y+0,5**

Từ (*) và (**) ta có hệ 56x+16y=363x2y=0,5

Giải hệ trên ta có:  x=0,5 và y=0,5 .

Như vậy nFe=0,5molm=28 gam .

Chọn đáp án C.


Bài thi liên quan:

Các bài thi hot trong chương:

0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận