Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Muối nào sau đây không phải là muối axit?

Xem đáp án

Câu 1:

Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng gọi là phản ứng

Xem đáp án

Câu 2:

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?

Xem đáp án

Câu 3:

Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và

Xem đáp án

Câu 4:

Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?

Xem đáp án

Câu 5:

Đun nóng este CH2=CHOOCCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

Xem đáp án

Câu 6:

Sự kết hợp các phân tử nhỏ (monome) thành các phân tử lớn (polime) có khối lượng bằng tổng khối lượng của các monome hợp thành được gọi là

Xem đáp án

Câu 7:

Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lí chung của kim loại?

Xem đáp án

Câu 8:

Hợp chất nào sau đây có màu đỏ thẫm?

Xem đáp án

Câu 9:

Chọn một phương án đúng để điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống của các câu sau đây: Tương tự xenlulozơ, tinh bột không có phản ứng………………………(1)….., có phản ứng……………….(2)…….. trong dung dịch axit thành………………..(3)….. .

Xem đáp án

Câu 10:

Sản phẩm chính sinh ra khi hidrat hóa ankin X (đồng đẳng kế tiếp với axetilen) trong điều kiệnHg2+, H+, t°) là?

Xem đáp án

Câu 11:

Khi cho isopren tham gia phản ứng cộng với H2 (xt, t), thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm?

Xem đáp án

Câu 12:

Cho các dung dịch: axit glutamic, valin, lysin, alanin, etylamin, anilin. Số dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, chuyển sang màu xanh và không chuyển màu lần lượt là

Xem đáp án

Câu 13:

Đốt cháy hoàn toàn 7 gam sắt trong 3,36 lít khí Cl2 (đktc) thu được m gam FeCl3. Giá trị của m là?

Xem đáp án

Câu 14:

Khối lượng phân tử của 1 loại tơ capron bằng 17063 đvC, của tơ enang bằng 21717 đvC. Số mắt xích trong công thức phân tử của mỗi loại tơ trên lần lượt là?

Xem đáp án

Câu 15:

Thể tích dung dịch HNO3 65% (khối lượng riêng là 1,5 gam/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,5 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 25%)?

Xem đáp án

Câu 16:

Nhiệt phân hoàn toàn một hỗn hợp 17,4g M2CO3 và CaCO3. Đến khi phản ứng kết thúc thu được 8,6g chất rắn X và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V và kim loại M tương ứng là?

Xem đáp án

Câu 19:

X, Y, Z là ba hiđrocacbon mạch hở (MX<MY<MZ<62) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Cho 15,6 gam hỗn hợp E gỗm X, Y, Z (có cùng số mol) tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Xem đáp án

Câu 22:

Tripeptit X có công thức sau: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X trong 250 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là?

Xem đáp án

Câu 24:

Trong chất béo luôn có một lượng axit béo tự do. Khi thuỷ phân hoàn toàn 2,145 kg chất béo, cẩn dùng 0,3 kg NaOH, thu 0,092 kg glixerol, và m gam hỗn hợp muối Na. Khối lượng xà phòng chứa 60% muối natri về khối lượng thu được là?

Xem đáp án

Câu 26:

Đốt cháy m gam hỗn hợp E gồm anđehit fomic, metyl fomat, benzen, etylen glicol thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Mặt khác, cho 9,03 gam E tác dụng với Na dư thu được 1,344 lít H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Câu 27:

Để xà phòng hoá hoàn toàn 2,22 gam hỗn hợp hai este là đồng phân X và Y, cần dùng 30 ml dung dịch NaOH 1M. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este đó thì thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ thể tíchVH2O:VCO2=1:1. Tên gọi của hai este là?

Xem đáp án

Câu 28:

Thí nghiệm trên hình mô tả phản ứng nào sau đây? (Biết phản ứng đã xảy ra trong điều kiện thích hợp).

Thí nghiệm trên hình mô tả phản ứng nào sau đây? (Biết phản ứng đã xảy ra trong điều kiện thích hợp).  (ảnh 1)

Xem đáp án

4.6

1622 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%