220 Bài tập đồ thị Hóa Học từ đề thi Đại Học cực hay có lời giải (Phần 6)

  • 4711 lượt thi

  • 33 câu hỏi

  • 35 phút

Câu 1:

Cho 4,86 gam bột Al vào dung dịch chứa x mol H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biễu diễn theo đồ thị sau:

 

Giá trị của x là 

Xem đáp án

Đáp án A 

Nhìn vào đồ thì, phải mất 1 khoảng mol NaOH mới bắt đầu xuất hiện kết tủa chứng tỏ X có H2SO4 dư, và lượng mol đó tác dụng với axit.

X gồm: Al2(SO4)3 và H2SO4 dư.

Ta có: n(Al) = 0,18. BTNT (Al): n(Al3+ trong X) = 0,18; gọi n(H+) dư = y

Tại thời điểm n(NaOH) = 0,28 → 0,28 = y +3a

Tại thời điểm n(NaOH) = 0,76 → 0,76 = y + 3a. 3 + (0,18 – 3a). 4

→ y = 0,16 và a = 0,04 → n(H2SO4) dư = 0,08 → x = 0,08 + 3 n(Al2(SO4)3) = 0,08 + 3. 0,09 = 0,35


Câu 2:

Khi sục từ từ CO vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

 Tỷ lệ a : b là:

Xem đáp án

Đáp án B

Đồ thị trải qua các giai đoạn :

+Kết tủa tăng dần do CO2 tác dụng với Ca(OH)2   b = 0,4

+Kết tủa không đổi do CO2 tác dụng với NaOH tạo sản phẩm là Na2CO3và sau đó là NaHCO3.

a = 0,9 - 0,4 = 0,5

+Kết tủa giảm dần do CO2 hòa tan kết tủa

a : b = 5 : 4


Câu 3:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Ba, BaO, Na, Al2O3 chỉ thu được dung dịch Y và 10,08 lít khí H (đktc). Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch Y thu được kết quả như đồ thị

 

Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây ?

Xem đáp án

Đáp án C

Hòa tan hoàn toàn m gam X thu được dung dịch Y và 0,45 mol H2.

Do đồ thị như vậy nên giai đoạn đầu kết tủa tăng là do H2SO4 tác dụng với Ba(OH)2 tạo kết tủa BaSO4.

Giai đoạn kết tủa không đổi tiếp theo là H2SO4 trung hòa NaOH.

Giai đoạn kết tủa tăng lên do H2SO4 tác dụng với NaAlO2 tạo kết tủa Al(OH)3.

Giai đoạn kết tủa giảm do H2SO4 hòa tan Al(OH)3.

Giai đoạn kết tủa không đổi lúc này chỉ còn BaSO4

Kết tủa tối đa là 89,45 gam gồm Al(OH)3 và BaSO4.

Lúc đạt 0,75 mol H2SO4 kết tủa bị giảm đi 7,8 gam tương đương với 0,1 mol Al(OH)3.

Lúc này lượng H2SO4 cần để hòa tan là 0,15 mol.

Vậy lúc kết tủa đạt cực đại thì lượng H2SO4 đã dùng là 0,6 mol

Trong giai đoạn tạo kết tủa Al(OH)3 đã sử dụng 0,2 mol H2SO4 

nNaOH = 0,3 mol

Bảo toàn nguyên tố trong X chứa 0,25 mol Ba, 0,4 mol Al và 0,7 mol Na

Bảo toàn e:

m = 73,15 gam


Câu 4:

Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.

Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, để nguội đến nhiệt độ phòng.

Phát biểu nào sau đây sai ? 

Xem đáp án

Đáp án C

Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất vì tristearin đã bị thuỷ phân hoàn toàn:

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH   3C17H35COONa + C3H5(OH)3

Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên chính là xà phòng, C17H35COONa, nhẹ hơn dung dịch NaCl.

Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng có thể hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam do có C3H5(OH)3.

Mục đích của việc thêm NaCl là giúp xà phòng tách lớp và nổi lên dễ dàng hơn


Câu 5:

Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6a mol khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Với trị số của x = 0,64 và y = 0,72. Đem cô cạn X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Đáp án D

Hòa tan hết Na2O và Al tỉ lệ 1:1 ta thu được dung dịch chứa Na2SO4, Al2SO4 và H2SO4 dư có thể có.

Ta có:

Nhận thấy lúc thêm x và y y mol NaOH đều trong giai đoạn kết tủa giảm tức hòa tan kết tủa nên lúc này tương ứng 1 mol Al(OH)3 bị hòa tan thì có 1 mol NaOH được thêm

Do vậy:  

X chứa Al2(SO4)3 0,08 mol và Na2SO4 0,16 mol

m = 50,08


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận