Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Bài 1: Mệnh đề
4.6 0 lượt thi 16 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
13 câu Trắc nghiệm Tích của vectơ với một số có đáp án (Thông hiểu)
16 câu Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Mệnh đề có đáp án
100 câu trắc nghiệm Mệnh đề - Tập hợp nâng cao (P1)
100 câu trắc nghiệm Cung và góc lượng giác nâng cao (P1)
7 câu Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Mệnh đề (Nhận biết) có đáp án
100 câu trắc nghiệm Cung và góc lượng giác cơ bản (P1)
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án A không phải là mệnh đề. Chọn A.
Lời giải
Mệnh đề \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} + x + 5 \le 0\) là mệnh đề phủ định của mệnh đề \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} + x + 5 > 0\). Chọn A.
Lời giải
Mệnh đề \(\exists x \in \mathbb{N},{x^2} \le x\) đúng vì có \(x = 0\) thỏa mãn \({0^2} \le 0\). Chọn A.
Lời giải
Nếu tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau thì tứ giác ABCD là hình chữ nhật là mệnh đề sai. Chọn C.
Lời giải
21 không chia hết cho 5. Do đó D là mệnh đề sai. Chọn D.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 11
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, chọn đúng hoặc sai.
Cho hai mệnh đề P: “Số tự nhiên \(n\) có chữ số tận cùng bằng 0”; Q: “Số tự nhiên \(n\) chia hết cho 5”.
a) Mệnh đề đảo của P Þ Q là Q Û P.
b) Trong mệnh đề P Þ Q thì P là điều kiện đủ để có Q.
c) Mệnh đề phủ định của Q là \(\overline Q \): “Số tự nhiên \(n\) không chia hết cho 5”.
d) Mệnh đề P Þ Q được phát biểu là “Nếu số tự nhiên \(n\) có chữ số tận cùng bằng 0 thì \(n\) chia hết cho 5”.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, chọn đúng hoặc sai.
Cho hai mệnh đề P: “Số tự nhiên \(n\) có chữ số tận cùng bằng 0”; Q: “Số tự nhiên \(n\) chia hết cho 5”.
a) Mệnh đề đảo của P Þ Q là Q Û P.
b) Trong mệnh đề P Þ Q thì P là điều kiện đủ để có Q.
c) Mệnh đề phủ định của Q là \(\overline Q \): “Số tự nhiên \(n\) không chia hết cho 5”.
d) Mệnh đề P Þ Q được phát biểu là “Nếu số tự nhiên \(n\) có chữ số tận cùng bằng 0 thì \(n\) chia hết cho 5”.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 12
Cho mệnh đề P: “Tam giác ABC vuông tại A” và mệnh đề Q: “Tam giác ABC có \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)”. Xét mệnh đề kéo theo P Þ Q.
a) Mệnh đề P Þ Q được phát biểu là: “Nếu tam giác ABC vuông tại A thì tam giác ABC có \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)”.
b) Trong mệnh đề P Þ Q thì P là điều kiện cần để có Q.
c) Mệnh đề đảo Q Þ P là mệnh đề sai.
d) Mệnh đề P Þ Q là mệnh đề đúng.
Cho mệnh đề P: “Tam giác ABC vuông tại A” và mệnh đề Q: “Tam giác ABC có \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)”. Xét mệnh đề kéo theo P Þ Q.
a) Mệnh đề P Þ Q được phát biểu là: “Nếu tam giác ABC vuông tại A thì tam giác ABC có \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)”.
b) Trong mệnh đề P Þ Q thì P là điều kiện cần để có Q.
c) Mệnh đề đảo Q Þ P là mệnh đề sai.
d) Mệnh đề P Þ Q là mệnh đề đúng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 15
Cho các mệnh đề sau:
a) Mọi số tự nhiên chia hết cho 2 và 3 thì chia hết cho 6.
b) Với \(a \in \mathbb{N}:a \vdots 3 \Leftrightarrow a \vdots 9\).
c) Trong tam giác vuông bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
d) \(\exists n \in \mathbb{Z}:\sqrt {{2^n} + 1} \) là số nguyên.
e) \(\forall n \in \mathbb{N}:{n^2} > 0\).
f) Một tam giác là tam giác vuông khi và chỉ khi đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
Có bao nhiêu mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên?
Cho các mệnh đề sau:
a) Mọi số tự nhiên chia hết cho 2 và 3 thì chia hết cho 6.
b) Với \(a \in \mathbb{N}:a \vdots 3 \Leftrightarrow a \vdots 9\).
c) Trong tam giác vuông bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
d) \(\exists n \in \mathbb{Z}:\sqrt {{2^n} + 1} \) là số nguyên.
e) \(\forall n \in \mathbb{N}:{n^2} > 0\).
f) Một tam giác là tam giác vuông khi và chỉ khi đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
Có bao nhiêu mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên?
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.