Đề thi Học Kì 2 môn hóa lớp 12 cực hay có lời giải (Đề số 9)

  • 7006 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 40 phút

Câu 1:

Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,04 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, điện cực trơ, dòng điện 5A, trong 32 phút 10 giây. Khối lượng kim loại bám vào catot là:

Xem đáp án

Đáp án A

- Có: ne = It/F = 5.(32.60 + 10): 96500 = 0,1 mol

- Thứ tự điện phân:

        Ag+   +  1e   →    Ag     

Mol  0,04  → 0,04  →  0,04    (ne còn = 0,1 – 0,04 = 0,06 mol)

        Cu2+  +  2e   →   Cu   

Mol  0,03  0,06  → 0,03

=> Kim loại bám ở catot gồm: 0,04 mol Ag và 0,03 mol Cu

=> mKL = 0,04.108 + 0,03.64 = 6,24g


Câu 2:

Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:

Xem đáp án

Đáp án C

CO không khử được Al2O3 và MgO => Chất rắn sau phản ứng gồm: Cu, Al2O3, MgO.


Câu 3:

Dẫn V lít (đktc) khí CO2 qua 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 6 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được kết tủa nữa. Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án C

Dung dịch sau phản ứng khi đun nóng có tạo thêm kết tủa => có tạo ra HCO3-

nCa(OH)2 = 0,1 mol ; nCaCO3 = 6: 100 = 0,06 mol

Bảo toàn Ca: nCa(OH)2 = nCaCO3 + nCa(HCO3)2 => nCa(HCO3)2 = 0,1 – 0,06 = 0,04 mol

=> Bảo toàn C: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,06 + 0,04.2 = 0,14 mol

=> VCO2 = 3,136 lít


Câu 4:

Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án B

Giải chi tiết:

Quy phản ứng về dạng: [O]Oxit + CO → CO2

=> nCO = nO = 5,6: 22,4 = 0,25 mol

=> mKL = mOxit – mO = 30 – 0,25.16 = 26g


Câu 5:

Để làm sạch loại thủy ngân có lẫn tạp chất là Zn,Sn,Pb cần khuấy loại thủy ngân này trong:

Xem đáp án

Đáp án B

Các kim loại đều có thể phản ứng được với Hg2+ (Hg có tính khử yéu hơn) => tạo sản phẩm là Hg => Không bị lẫn kim loại khác


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận